#máy đo phân cực module
Explore tagged Tumblr posts
Text
Phân cực kế Anton Paar MPC: Chính xác, Hiệu quả, Dạng module
Model: MPC 4100/5100/5500 Hãng: Anton Paar (EU) Đặc điểm:
Độ chính xác cao: ±0.003 °
Hiệu suất cao: Thiết kế nhỏ gọn, mang lại kết quả nhanh chóng
Tự động hóa: Tối ưu cho các ngành dịch vụ yêu cầu độ chính xác cao
Tuân thủ tiêu chuẩn: 21 CFR Phần 11, các tiêu chuẩn quốc tế
Đa bước sóng: Dễ dàng điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu
Kết quả nhanh: Cung cấp sau vài giây
Ứng dụng: Rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngành dược phẩm
Lợi ích:
Độ chính xác cao: Đáp ứng các yêu cầu khắt khe của ngành dược phẩm
Hiệu quả: Tiết kiệm thời gian và chi phí
Dễ sử dụng: Giao diện thân thiện, tự động hóa cao
Tin cậy: Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, hạn chế lỗi phát sinh
Đa dạng: Phù hợp với nhiều ứng dụng
Tên gọi khác: Máy đo phân cực Anton Paar, Phân cực kế chính xác cao, Phân cực kế 4100, 5100, 5500, Phân cực kế dạng module, máy đo phân cực module, máy đo chỉ số phân cực Anton Paar
Liên hệ: Phân cực kế Modular MCP 4100/5100/5500 | Máy đo phân cực chính xác cao– ICG (icgscitech.com.vn)
#Máy đo phân cực Anton Paar#Phân cực kế chính xác cao#Phân cực kế 4100#5100#5500#Phân cực kế dạng module#máy đo phân cực module#máy đo chỉ số phân cực Anton Paar
1 note
·
View note
Text
Bơm định lượng công suất lớn có ứng dụng gì?
Máy bơm định lượng công suất lớn là dòng máy bơm có cấu tạo và nguyên lý hoạt động tương đương các loại máy bơm định lượng thông thường tuy nhiên máy bơm có công suất lớn hơn các dòng bơm định lượng khác vì vậy được sử dụng chuyên dụng cho các ngành công nghiệp đặc thù.
Bơm định lượng công suất lớn để phân biệt với bơm định lượng công suất nhỏ ứng dụng trong phòng thí nghiệm hoặc các ngành công nghiệp nhỏ, các dây chuyền sản xuất nhỏ lẻ.
Máy bơm định lượng công suất lớn là dòng máy bơm định lượng thường có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp đặc biệt với các ngành công nghiệp có nhu cầu bơm với lưu lượng lớn, bơm định lượng công suất lớn.
Bơm định lượng công suất lớn có ứng dụng gì?
Bơm định lượng công suất lớn được sử dụng trong các ứng dụng với hóa chất ăn mòn, độc hại, dễ cháy được đo dưới áp suất lớn và nhiệt độ khắc nghiệt. chúng được sử dụng trong công nghiệp hóa chất, hóa dầu, nhà máy lọc dầu cũng như công nghiệp dầu khí hoặc bơm định lượng đặc biệt trong ngành công nghiệp chế biến
Nhờ có thiết kế dạng modul nên các loại bơm màng, thủy lực, pít tông công suất lớn có thể linh hoạt với mọi điều kiện tại nhà máy
Tùy thuộc vào nhu cầu, các máy bơm có thể sử dụng ở áp suất cực cao hơn 3000 bar và khoảng nhiệt độ -40°C đến +400°C
Hơn thế nữa, có thể định lượng với hóa chất có độ nhớt từ cao đến siêu cao hơn 1,000,000mPas
Vận hành an toàn và khả dụng
Vì đặc điểm chịu nén tốt, việc định lượng chính xác có thể làm được. Các yêu cầu theo API 675 về việc điều chỉnh thể tích nhịp bơm theo chuyển động của bơm có thể hoàn toàn tuân thủ. Những thông số của Viện Dầu khí Hoa Kỳ được xem như hướng dẫn quan trọng nhất cho các nhà máy lọc dầu, các ngành công nghiệp dầu khí và khí đốt tự nhiên.
Ưu điểm của bơm định lượng công suất lớn
Màng bơm chất lượng cao được gia cường bằng sợi EPDM với lõi thép được đúc bên trong.
Bề mặt tiếp xúc của màng bơm được phủ Teflon.
Vật liệu đầu bơm có thể lựa chọn linh hoạt tùy theo nhu cầu và bao gồm các loại như: PVC (P), PP, Stainless steel (S) hoặc Teflon (T).
Độ dài hành trình có thể được bằng tay hoặc điều chỉnh tự động bằng các bộ điều khiển tốc độ động cơ hoặc các bộ điều khiển servo (với yêu cầu tự động hóa cao).
Bơm với bộ truyền trục vít – bánh vít cho công suất làm việc vào khoảng 0.18 đến 0.37 kW, giúp tiết kiệm điện năng tối đa.
Các loại bơm định lượng công suất lớn
Bơm định lượng màng
Bơm định lượng màng thủy lực
Bơm định lượng piston
Công ty TNHH Vimex Địa chỉ: Số 32B, Đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0943889440
0 notes
Text
Cáp Ethernet hay module quang cisco ?
Có Internet nhanh, đáng tin cậy và an toàn là điều cần thiết để thành công trong hoạt động ngày nay. Bạn có biết tùy chọn kết nối nào như cáp quang và cáp Ethernet đồng phù hợp với nhu cầu của công ty bạn nhất không? Cáp Ethernet hay module quang cisco ? Trong bài viết này, Cisco chính hãng sẽ chia sẻ sự khác biệt giữa cáp Ethernet và cáp quang, giúp bạn quyết định loại nào phù hợp nhất với nhu cầu của công ty bạn: cáp Ethernet hoặc module quang. Xem thêm: SFP-10G-AOC7M Khái niệm cơ bản: Cáp Ethernet so với Cáp quangEthernet là một phương pháp phổ biến của các máy tính mạng trong mạng cục bộ (LAN) sử dụng cáp đồng. Trước đây, Ethernet nổi tiếng là chậm hơn cáp quang, nhưng điều đó đã bắt đầu thay đổi. Tốc độ Ethernet đã từng bị giới hạn ở mức 10 megabit / giây (Mbps). Tuy nhiên, Ethernet Fast Ethernet Ethernet cung cấp tốc độ lên tới 100Mb / giây, và Gigabit Gigabit Ethernet có thể cung cấp tốc độ lên tới 1000Mb / giây. Do nhu cầu về tốc độ ngày càng tăng của phân phối cisco chính hãng, gigabit Ethernet đang nổi lên như là tùy chọn chuyển sang Ethernet. Cáp của nó bao gồm nhiều sợi dây đồng được xoắn với nhau, với bốn cặp dây xoắn trên mỗi cáp. Hai trong số các cặp được sử dụng để gửi dữ liệu và hai cặp còn lại được sử dụng để nhận dữ liệu. Dữ liệu được truyền qua tín hiệu điện được gửi qua cáp đồng. Cáp Cat 5e và Cat 6 được thiết kế cho Ethernet gigabit tốc độ cao. Tìm hiểu thêm: CAT-5, CAT-5e, CAT-6 và CAT-7-Câu hỏi chung Ngày nay, cáp quang được sử dụng cho Internet đồng nghĩa với tốc độ và đặc biệt hữu ích khi truyền dữ liệu qua khoảng cách xa. Cáp được tạo thành từ các sợi thủy tinh tinh khiết cực kỳ mỏng mang thông tin kỹ thuật số với ánh sáng thay vì dòng điện được sử dụng với Ethernet. Có hai loại cáp quang cơ bản: chế độ đơn và đa chế độ.Cáp sợi quang đơn module quang, thiết bị switch cisco sử dụng ánh sáng laser để gửi tín hiệu và chúng mỏng hơn cáp quang đa chế độ. Điốt phát sáng (LED) được sử dụng để gửi tín hiệu trong cáp quang đa chế độ và cáp đa chế độ thường được sử dụng trong khoảng cách ngắn. Tốc độ truyền dữ liệu từ 10 Mbps đến 10 gigabyte mỗi giây (Gbps) là tiêu chuẩn . Giao thoa Cáp Ethernet dễ bị nhiễu điện từ vì chúng hoạt động thông qua tín hiệu điện. Tuy nhiên, việc sử dụng cáp Cáp được bảo vệ bởi người dùng có thể giúp giảm thiểu vấn đề này. Một tấm khiên bảo vệ là một lớp vỏ bảo vệ bao quanh và bảo vệ dây cáp khỏi sự rò rỉ và nhiễu điện từ. Mặc dù không phải lúc nào cũng cần thiết, cáp được che chắn là lựa chọn ưu tiên nếu bạn làm việc gần với nhiễu điện mạnh như do máy phát điện tạo ra? Bởi vì cáp quang hoạt động thông qua việc truyền ánh sáng, nhiễu từ các thiết bị điện tử không phải là vấn đề đáng lo ngại. Ngoài ra, vì chúng không dẫn điện, nên cáp quang rất lý tưởng cho các vị trí điện áp cao, trong các tòa nhà có xu hướng giảm ánh sáng và các vị trí có khói thuốc nổ. Bảo vệ Do cách dữ liệu được truyền qua cáp đồng Ethernet, nó dễ bị chặn. Thiết bị chuyển mạch Ethernet có thể giúp cải thiện bảo mật. Thông tin được gửi qua cáp quang khó bị chặn hơn nhiều vì ánh sáng không thể được đọc theo cùng một cách tín hiệu được gửi qua cáp đồng. Tốc độ Cho đến gần đây, các dòng switch cisco tốc độ cáp quang Internet hầu như luôn luôn đánh bại tốc độ cáp Ethernet. Nhưng khi công nghệ đằng sau cáp Ethernet đã phát triển, cáp Ethernet có thể cung cấp tốc độ nhanh như một số cáp quang. Như đã đề cập, gigabit Ethernet có thể cung cấp tốc độ truyền dữ liệu lên tới 1000Mbps, nhưng thông qua việc sử dụng cáp Cat 6, nó có thể hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu lên tới 10Gbps. Thông thường, cáp quang truyền dữ liệu nhanh hơn cáp Ethernet đồng và có tiềm năng cực kỳ nhanh. Trên thực tế, một sợi quang đơn đã được hiển thị để truyền dữ liệu với tốc độ 100 terabit mỗi giây. Đe dọa lửa Mặc dù điện áp được sử dụng bởi cáp Ethernet thường không đủ để gây cháy, nhưng luôn có điện trong cáp Ethernet. Không giống như cáp Ethernet, cáp quang không dễ cháy vì Thiết bị mạng switch cisco không sử dụng điện. Dung lượng và băng thông Các sợi cáp đồng dày hơn các sợi cáp quang, do đó, ít dây có thể được bó trong cáp đồng 22 đo hơn so với cáp quang 22 đo. Ngoài ra, Ethernet cung cấp ít băng thông hơn. Ví dụ, cáp Cat 6a có thể chuyển tiếp 600 MHz trên 100 m, nhưng cáp quang đa chế độ có thể chuyển tiếp 1000 MHz trên cùng khoảng cách.Tại đây bạn có thể xem thêm.
1 note
·
View note
Text
Làm cách nào xe tự hành tự chạy được?
Trong thời đại sản xuất quy mô lớn và công nghiệp nguyên khối ngày nay, nhu cầu về hiệu quả và độ tin cậy trở nên lớn hơn bao giờ hết, với sự kết hợp của công nghệ robot và xe tự hành, việc sắp xếp hợp lý các lĩnh vực quan trọng này dần đơn giản và tiết kiệm chi phí hơn chúng ta nghĩ. Mời các bạn xem tiếp bài viết dưới đây của Uniduc để tìm hiểu xem xe tự hành là gì, hoạt động như thế nào để hiểu thêm về công nghệ xe tự hành hiện nay.
I. Xe tự hành là gì?
Xe tự hành hay còn gọi là AGV (Tên tiếng anh là Automated Guided Vehicle), là một dạng phương tiện di chuyển tự động từ địa điểm này đến địa điểm khác để chở trọng tải, thường là trong quá trình sản xuất. Chúng không được điều hành bởi người vận hành khi hoạt động trong điều kiện bình thường. Phương pháp di chuyển có thể liên quan đến dây dẫn hướng, cảm biến tín hiệu điện, hoặc cảm biến đọc ánh sáng.
Mỗi loại hệ thống hướng dẫn đều có chi phí và lợi ích, và cần được phân tích cẩn thận trước khi thiết kế một hệ thống cụ thể để giữ cho AGV đi đúng hướng. Chúng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau từ hệ thống phân phối thuốc trong bệnh viện đến xử lý vật liệu nặng trong kho.
II. Xe tự hành hoạt động như thế nào?
Xe tự hành hoạt động bằng cách sử dụng một số phương pháp khác nhau, nhưng tuân theo cùng một nguyên tắc cơ bản để hoạt động; xe đi theo một con đường và một cảm biến đưa ra phản hồi cho hệ thống điều khiển.
1. Định tuyến dựa trên dây.
Một trong những hệ thống cơ bản nhất để giữ cho xe tự hành đi đúng hướng là đặt một sợi dây trong nền bê tông để phát ra tín hiệu vô tuyến cho xe chạy theo. Một rãnh nông được cắt dọc theo con đường dự định trong nhà kho nơi xe dự định hoạt động. Một dây có khả năng tạo ra tín hiệu cho AGV đi theo được nhúng vào sàn. Sau khi xác định được đường đi, một cảm biến trên xe sẽ được sử dụng để phát hiện tín hiệu truyền từ dây. Đây là một hệ thống đơn giản nhưng không dễ thay đổi một khi đường dẫn đã được thiết lập bởi vì dây được gắn cố định trong sàn.
2. Định tuyến dựa trên băng từ.
Khái niệm về định tuyến dựa trên băng từ rất giống với định tuyến dựa trên dây. Robot có một cảm biến đi theo một đường dẫn được làm bằng băng từ. Băng từ có thể có màu hoặc từ tính. Mỗi biến thể đều có loại hệ thống cảm biến riêng và chúng không thể thay thế cho nhau. Định tuyến băng từ có ưu điểm là dễ dàng sửa đổi để tạo ra các đường dẫn mới, trong khi định tuyến có dây thì tốn kém và khó thay đổi dựa trên vị trí cố định của nó.
Một bất lợi của việc sử dụng băng từ là nó có xu hướng bị hỏng ở những khu vực có lưu lượng truy cập cao, nơi băng bị mòn theo thời gian khiến xe tự hành không thể đọc được. Một khi băng từ buộc phải được thay thế, nó có thể dẫn đến tăng chi phí bảo trì và mất khả năng sản xuất trong thời gian đó.
AGV cảm biến băng từ sử dụng một cảm biến phát hiện các biến thể màu sắc trên sàn nhà. Vì băng từ có màu khác với phần còn lại của sàn nên nó có thể cảm nhận được sự khác biệt và điều chỉnh đường đi của nó cho phù hợp. Băng dính màu nói chung là một phương pháp tạo đường dẫn ít tốn kém hơn các phương pháp khác và mang lại lợi thế là dễ dàng điều chỉnh để tạo ra các đường dẫn khác nhau.
Băng từ được sử dụng giống như băng màu nhưng sử dụng một dải từ hóa để tạo đường dẫn. Một cảm biến được sử dụng để theo dõi băng bằng cách đọc từ tính có trong băng.
3. Hướng dẫn thị giác.
Hệ thống hướng dẫn thị giác sử dụng thị giác máy tính để giải thích môi trường xung quanh xe tự hành. Điều này mang lại nhiều lợi thế so với hệ thống dựa trên đường dẫn. Nó tạo ra khả năng không giới hạn số lượng đường dẫn, tăng hiệu quả và tiết kiệm thời gian giữa các tác vụ. Hệ thống định hướng thị giác không cần thay đổi cơ sở hạ tầng của nhà máy. Nó ghi lại các đặc điểm trong môi trường của nó và sử dụng thông tin đó để giải thích môi trường xung quanh nó. Mặc dù hệ thống thị giác phức tạp hơn nhưng nó giúp tiết kiệm một số chi phí vì không cần thay đổi thêm để nó thực hiện nhiệm vụ dự định.
4. Hướng dẫn bằng laser.
Hệ thống dẫn đường bằng laser dựa trên tia laser quay để cung cấp thông tin cần thiết cho bộ phận điều khiển trên xe. Bộ phận laser phát ra các xung laser trong bán kính 360 độ. Nó nhận lại chùm tia vào hệ thống và sử dụng nó để vạch ra môi trường xung quanh.
Laser rất phức tạp nhưng cho độ chính xác cao và có thể thích ứng với môi trường thay đổi. Khả năng thích ứng với môi trường xung quanh làm cho AGV dẫn đường bằng laser trở nên cực kỳ linh hoạt. Chi phí tăng thêm là hợp lý trong một môi trường liên tục thay đổi và tăng thêm sự an toàn cho người lao động xung quanh vì nó có thể phát hiện khi nào người lao động đang đi trên đường của nó.
III. Công nghệ xe tự hành là gì?
Công nghệ AGV, còn được gọi là công nghệ xe tự hành, đề cập đến các robot di động, không người lái hỗ trợ vận chuyển hàng hóa trong các môi trường công nghiệp và thương mại khác nhau.
Những robot này được điều khiển bằng máy tính và hoạt động mà không cần người lái hoặc người vận hành trên tàu. Chúng dựa trên bánh xe và di chuyển dọc theo sàn nhà với mục đích duy nhất là vận chuyển và lưu trữ các loại tải trọng một cách đáng tin cậy và an toàn.
Những phương tiện robot này có nhiều khả năng chịu tải và một số có thể vận chuyển trọng tải lớn lên tới vài nghìn kg. Được vận hành bằng pin, chúng có chi phí bảo trì tương đối thấp và thân thiện với môi trường. Những chiếc xe này cũng có thể hoạt động trong không gian lối đi rất chật hẹp, nơi khoảng sáng gầm xe là tối thiểu tuyệt đối.
Có nhiều lợi ích khi sử dụng công nghệ xe tự hành trong công nghiệp và sản xuất, chẳng hạn như:
Tăng tính an toàn: Được đảm bảo với việc loại bỏ yếu tố lỗi do con người và các cảm biến chống va chạm.
Tăng năng suất: AGV có thể hoạt động gần như liên tục, chỉ dừng lại để sạc lại hoặc thay pin khi cần thiết. Không giống như những người điều khiển phương tiện giao thông con người, họ không bị ốm hoặc xin nghỉ phép.
Tăng độ chính xác: AGV cực kỳ chính xác với việc sử dụng các cảm biến, quang học và hướng dẫn laser trên bo mạch. Hàng hóa có thể được vận chuyển và định vị trong một phần nhỏ của centimet.
Ít tốn kém hơn FAS (Hệ thống tự động hóa cố định): Mặc dù công nghệ FAS có vị trí thích hợp riêng khi nói đến một số ứng dụng nhất định, ví dụ như dây đai băng tải, nhưng nó có thể trở nên khá tốn kém và nó không di động hoặc không thể thích ứng được như các hệ thống AGV.
Giảm chi phí tổng thể: Không cần trả lương cho robot, cũng như làm thêm giờ hoặc tiền thưởng. Ngoài ra còn giảm chi phí phát sinh do hư hỏng sản phẩm vì AGV chính xác hơn và chính xác hơn.
Tính linh hoạt và dễ dàng tùy chỉnh: Tùy thuộc vào loại hệ thống định vị AGV, nhiệm vụ và tuyến đường của xe có thể được điều chỉnh nhanh chóng và dễ dàng.
IV. Những điều cần lưu ý khi thiết kế xe tự hành.
Mỗi loại xe tự hành của chủ sở hữu các chức năng riêng biệt, nhưng còn tùy thuộc vào mục đích sử dụng của chúng và điều kiện thực tế tại môi trường nhà kho, phân xưởng sản xuất. Trước khi bắt tay vào thiết kế xe tự hành, bạn cần lưu ý những điều sau:
Nghiên cứu và tạo ra một kết cấu cơ khí vừa hợp lý vừa vững chắc cho AGV.
Thiết kế bộ driver điều khiển động cơ dùng mạch cầu H và kết hợp với bộ PID điều khiển chính xác vị trí và tốc độ của AGV.
Thiết kế các module cảm biến giúp xe xác định đường đi, vật cản và nhận định chính xác xe khi kết nối.
Thiết kế module giao tiếp RFID giúp xe nhận diện được vị trí chính xác các bến giao nhận xe, vị trí đặt xe và vị trí sạc bình tự động.
Thiết kế mạch đo dung lượng của ắc quy, kết hợp lập trình xe tự hành có thể sạc bình tự động giúp đảm bảo năng lượng cho xe hoạt động.
Cách kết nối các mạch lại với nhau để tạo thành một mô hình xe tự hành hoàn chỉnh.
Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ, bạn đã có được góc nhìn tổng quan hơn về xe tự hành. Mọi thắc mắc xin vui lòng gửi về địa chỉ email hoặc liên hệ trực tiếp đến hotline của Uniduc.
Nguồn: https://maysanxuattudong.com/xe-tu-hanh-la-gi/
0 notes
Text
Đánh giá Lenovo ThinkPad X390: laptop đa năng cho doanh nhân "siêu di động"
Marketing Advisor đã viết bài trên http://cuocsongso24h.com/danh-gia-lenovo-thinkpad-x390-laptop-da-nang-cho-doanh-nhan-sieu-di-dong/
Đánh giá Lenovo ThinkPad X390: laptop đa năng cho doanh nhân "siêu di động"
Được bán ra vào hồi đầu tháng 7 tại thị trường Việt Nam, ThinkPad X390 là model laptop nhỏ gọn nhất trong dòng ThinkPad X Series 2019 của Lenovo. Mẫu laptop này có giá khởi điểm từ 27,49 triệu đồng cho cấu hình Intel Core i5-8265U và 39,4 triệu đồng cho bản dùng Intel Core i7-8565U, hướng đến đối tượng người dùng doanh nhân cao cấp.
Thiết kế quen thuộc, gọn gàng, nam tính
Về cơ bản, ThinkPad X390 vẫn giữ những nét thiết kế quen thuộc của thế hệ X280 với các đường cắt góc cạnh, vuông vắn. Phần màn hình hay thân máy đều được vát mạnh tối đa để tạo độ mỏng và tối ưu kích thước. Với độ dày tối đa 16,9 mm cùng trọng lượng 1,28 kg, X390 đạt chuẩn mỏng nhẹ cho một laptop 13.3 inch, dễ dàng nằm gọn trong balô, túi xách và tiện lợi khi di chuyển. Thậm chí, khi cần thiết có thể cầm máy bằng một tay trong thời gian dài mà không mấy khó khăn.
Vỏ máy tiếp tục sử dụng chất liệu hợp kim magiê ở phần thân và sợi carbon thủy tinh ở phần nắp. Lớp vỏ mịn, phủ nhung dạng soft touch cho cảm giác êm mịn khi với lòng bàn tay. Bản lề vững chãi mang đến độ chắc chắn, cứng cáp ấn tượng nhưng tiếc là không thể mở máy bằng một tay. X390 đạt cả tiêu chuẩn quân sự về độ bền, vốn tạo nên thương hiệu cho dòng ThinkPad từ trước đến nay.
Kết nối phong phú, đủ cổng "ăn chơi"
Số lượng cổng kết nối trên X390 tương đối phong phú. Máy có tới 2 cổng USB Type C 3.1, trong đó 1 cổng là loại Gen 1 kiêm luôn cổng sạc pin. Còn cổng Type C còn lại là loại Gen 2, hỗ trợ Thunderbolt 3 với băng thông tối đa 40Gbps, có thể kết nối thêm card đồ họa rời eGPU.
Cả 2 cổng Type C trên X390 đều hỗ trợ Power Delivery để truyền năng lượng, xuất hình ảnh, âm thanh theo chuẩn DisplayPort và tất nhiên là cả truyền dữ liệu song song. Hai cổng Type C còn được dùng để gắn với bộ ThinkPad Pro Dock chuyên dụng (bán riêng), bổ sung thêm cho X390 hàng loạt kết nối chuyên nghiệp.
Ngay bên cạnh cổng Type C thứ 2 là cổng mạng dạng Mini-Ethernet chuẩn Gigabit để kết nối mạng dây RJ45 thông qua cáp chuyển đi kèm. Cáp chuyển này có kích thước nhỏ gọn, dễ cắm rút và có thiết kế hoàn toàn "tông xuyệt tông" với X390.
Ngoài ra, máy còn có 2 cổng USB 3.1 Gen 1 Type-A, trong đó 1 cổng là dạng Always On hỗ trợ sạc cho các thiết bị ngoại vi như smartphone, smartband ngay cả khi tắt máy. 1 cổng HDMI 1.4 để kết nối với màn hình lớn, 1 cổng combo tai nghe và mic. Bên cạnh đó, X390 được trang bị đầy đủ các kết nối không dây hiện đại như Bluetooth 5.0, WiFi AC 2 băng tần tốc độ tới 1.73Gbps, 4G LTE-A cat 9 và cả WiFi 6 Gig+ (tùy chọn).
Một điểm cần lưu ý là máy bố trí khe cắm SIM và thẻ nhớ microSD ở cạnh sau nên nếu không để ý người dùng có thể không nhận ra các khe cắm này. Bạn sẽ cần que chọc sim hoặc vật nhọn như chiếc tăm để đẩy khe SIM ra giống như trên điện thoại. Để sử dụng được kết nối 4G trên X390, người dùng sẽ phải trao đổi trước với nơi bán để chắc chắn máy đã được lắp đặt module LTE. Nếu không, sẽ không thể lắp SIM vào khay này.
Khả năng nâng cấp của X390 khá hạn chế khi chỉ có thể thay thế được ổ SSD M.2-2280, lắp thêm module 4G LTE, thay pin hay quạt tản nhiệt. Tất cả các linh kiện khác kể cả RAM đều được hàn cứng lên bo mạch chủ. Vì vậy, bạn nên lựa chọn phiên bản nhiều RAM nhất có thể bởi sẽ không thể nâng cấp thêm về sau.
Nhiều tính năng bảo mật cao cấp
Để đảm bảo những yêu cầu cao về tính bảo mật cho đối tượng doanh nhân Lenovo tích hợp giải pháp ThinkShield cho ThinkPad X390. Cụ thể, ThinkShield mang tới những giải pháp an ninh như đầu đọc vân tay Match-on-Chip. Lenovo cam kết hình ảnh sinh trắc học sẽ không bao giờ lọt ra khỏi con chip này, đảm bảo thông tin định danh của người dùng luôn an toàn khi đăng nhập và giao dịch trực tuyến.
Kế đến là webcam hồng ngoại cho phép mở khóa khuôn mặt Windows Hello. Máy còn tự động khóa lại nếu bạn không nhìn vào màn hình 30 giây để tăng cường bảo mật.
Tiếp đó, X390 còn được trang bị một lẫy gạt ThinkShutter để che webcam mỗi khi không dùng đến, đảm bảo tính riêng tư tuyệt đối, tránh sự nhòm ngó của hacker.
Một lớp phòng vệ khác là ThinkPad PrivacyGuard, cho phép chỉ với một phím bấm, màn hình sẽ tối đen nếu nhìn lệch góc, đảm bảo không ai có thể nhìn trộm những nội dung đang hiển thị. Thêm vào đó, tính năng PrivacyAlert còn có thể cảnh báo bạn khi có ai đó nhìn lén từ phía sau lưng. Ngoài ra, còn có chip bảo mật chuyên dụng dTPM 2.0 để có thể thiết lập mật khẩu cho BIOS, ổ cứng, mật khẩu khi khởi động.
Đầu đọc vân tay trên X390 là dạng chạm, nằm ngay gần khu vực touchpad cho tốc độ nhận diện nhanh, chính xác, có thể nhận ngón tay ở nhiều góc. Tính năng mở khóa khuôn mặt hoạt động tốt, đôi khi còn tỏ ra nhanh và tiện hơn cả vân tay do đặc thù của laptop ít khi phải tắt hẳn màn hình như điện thoại. Do có cảm biến hồng ngoại nên trong đêm tối máy vẫn mở khóa bằng khuôn mặt dễ dàng.
Màn hình viền mỏng, sáng rõ
Nếu như trước đây các dòng ThinkPad X200 Series chỉ có màn hình tối đa là 12,5 inch thì trên X390, Lenovo đã quyết tâm "chơi lớn", nâng màn hình lên mức 13,3 inch đi kèm phần viền mỏng gọn bắt kịp xu hướng. Màn hình lớn hơn, viền mỏng hơn khiến nội dung hiển thị trên X390 rộng rãi và thoáng đãng hơn hẳn.
Đi kèm tấm nền IPS, độ phân giải Full HD mang tới góc nhìn rộng, màu sắc tươi tắn, độ nét, chi tiết tốt. Màn hình có độ sáng cao, nhìn tốt ngoài trời, khả năng chống lóa tốt, chỉ có điều là hơi ám vàng và không được trong lắm.
Hầu hết các laptop ThinkPad đều có thể mở góc màn hình tới 180 độ và X390 cũng không phải ngoại lệ. Điều này giúp máy có thể điều chỉnh góc nhìn linh hoạt và phù hợp sử dụng khi cần thuyết trình, trình bày ý tưởng, thảo luận nội dung với người đối diện.
Hệ thống âm thanh trên máy được đảm nhận bởi 2 loa đặt ở mặt dưới với tổng công suất 2W trang bị công nghệ Dolby Audio Premium. Là cỗ máy chuyên dụng cho công việc nhưng X390 vẫn thể hiện ổn khi nghe nhạc hay xem phim với âm lượng lớn, trong ấm, không bị rè khi vặn lớn tối đa. Với những cuộc hội thoại video qua Skype hay Facebook Messenger, âm thanh được tối ưu đặc biệt cho giọng nói, giúp cuộc trò chuyện trở nên rõ ràng, rành mạch.
Đáng chú ý khi webcam trên máy có cả tính năng Auto HDR thường thấy trên smartphone. Độ phân giải webcam đạt mức 2MP cho phép quay video, chụp ảnh ở mức tối đa 720p. Phần webcam và mic tích hợp cho chất lượng trung bình. Ngay cả trong điều kiện đủ sáng, hình ảnh thu được chỉ ở mức trung bình, tối và mờ nhòe, màu sắc nhợt nhạt. Mic thu âm có hiện tượng bể, méo tiếng.
Ảnh chụp từ webcam của X390 ở chế độ thông thường
Ảnh chụp từ webcam của X390 ở chế độ HDR
youtube
Video thu được từ webcam của X390
Bàn phím, touchpad, trackpoint giữ vững phong độ
Các laptop ThinkPad từ trước đến nay vẫn thường được đánh giá cao về phần bàn phím nhờ cảm giác gõ tốt, phím bấm bố trí hợp lý. Trên ThinkPad X390, điều này tiếp tục được phát huy. Bàn phím của máy cho hành trình ấn tượng, phím bấm độ nảy cao, bám tay, gõ nhanh cũng không bị dính chữ. Các phím được bố trí hợp lý, hiện tượng flex (lún phím) khi nhấn mạnh được hạn chế tối đa. Chữ in trên các phím sắc nét, phông chữ đẹp mắt, kích thước rộng rãi, thao tác thuận tiện.
Lenovo vẫn giữ lại kiểu bố trí phím chức năng Fn ở ngoài cùng theo phong cách ThinkPad từ trước đến nay nên nếu bạn không quen có thể sẽ dễ gõ nhầm với phím Ctrl bên cạnh. May mắn là nhà sản xuất cho phép đảo vị trí 2 phím này với nhau trong phần mềm Lenovo Vantage được cài sẵn.
Bàn phím có đèn nền với 2 độ sáng khác nhau. Đèn nền được in thẳng lên từng phím chứ không chỉ ở viền nên cho độ sáng cao, rõ ràng, đẹp mắt, dễ thao tác khi làm việc trong đêm hay điều kiện thiếu sáng mà không cần bật thêm đèn bàn.
Touchpad được làm với kích thước lớn, rộng rãi, phủ lớp soft touch tương tự phần vỏ nên hơi rít tay. Touchpad trên X390 có hỗ trợ driver Microsoft Precision nên cho phép nhiều thao tác đa điểm như phóng to, thu nhỏ trên trình duyệt Edge, chuyển đổi nhanh giữa các app.
Tất nhiên, không thể thiếu vắng phím TrackPoint đặc sản trên các laptop ThinkPad. TrackPoint sẽ cho phép bạn điều khiển chuột mà không phải nhấc ngón tay khỏi hàng phím cơ sở Home row (hàng phím từ A đến L với 2 phím F và J có gờ nhỏ để định vị khi gõ 10 ngón), từ đó nâng cao tối đa hiệu suất làm việc và gõ phím. Tuy nhiên, để thuần thục việc sử dụng TrackPoint sẽ cần nhiều thời gian tập luyện.
Hiệu năng nhanh nhẹn, chạy êm nhưng khá nóng
Là dòng ThinkPad cao cấp nên X390 cũng được trang bị cấu hình gồm những phần cứng mạnh mẽ. Phiên bản trong bài viết này sử dụng vi xử lý Intel Core i7 – 8565U ((4 nhân, 8 luồng, 1.8 GHz, 8MB, Turbo Boots 4.6 GHz, TDP 15W, 14 nm), card đồ họa tích hợp Intel UHD Graphics 620 1.15 GHz, lượng RAM 8GB DDR4 2400 MHz chạy kênh đôi (Dual Channel), SSD PCIe 256GB, cài sẵn Windows 10 Pro 64 bit.
Với cấu hình này, X390 mang tới hiệu năng nhanh nhẹn, phản hồi tức thì trước các thao tác nặng như duyệt web bằng cả Firefox và Chrome thường trực khoảng 20 tab trong khi vừa mở Photoshop, Lightroom để chỉnh sửa ảnh.
Việc biên tập, dựng hình các video review sản phẩm bằng Premiere Pro ở độ phân giải Full HD, mức Playback Full đều diễn ra trơn tru, mượt mà. Lượng RAM 8GB vừa đủ đáp ứng việc mở nhiều app song song. Đáng giá nhất có lẽ là ổ cứng SSD NVME dung lượng 256GB, chuẩn M.2 cho tốc độ mở app, phản hồi cực nhanh, băng thông đọc/ghi tuần tự tối đa lần lượt lên tới 3196.7 MB/s và 1721.3 MB/s, trong khi tốc độ đọc/ghi ngẫu nhiên 4K cũng rất ấn tượng với 58,15 MB/s và 173.2 MB/s (đo bằng Crystal Disk Mark phiên bản 6.0.2 64 bit). Tốc độ SSD 256GB của X390 nhanh hơn đáng kể SSD 512 GB trên "người anh em" ThinkBook 13s mà VnReview mới đánh giá gần đây.
Tốc độ ổ cứng đo bằng Crystal Disk Mark
Nhân đồ họa tích hợp Intel UHD Graphics 620 trên các chip Whiskey Lake vẫn tương tự như Coffee Lake nên không ngạc nhiên khi hiệu năng đồ họa không có khác biệt nào đáng kể. Bạn có thể chơi được các tựa game online nhẹ nhàng như Liên Minh Huyền Thoại, Fifa Online 4 với mức thiết lập đồ họa từ cao đến thấp ở độ phân giải Full HD. Song, bất cứ tựa game nào nặng nề hơn như PUBG, Fortnite, PES 2020, Fifa 20 cũng là quá sức với máy.
Nhiệt độ và độ ồn khi hoạt động của X390 chưa tốt. Máy chạy êm nhưng khá nóng khi phải chạy các tác vụ nặng, CPU, GPU chạy 100% công suất. Nhiệt độ CPU có thể lên tới hơn 100 độ C khi chạy các tác vụ nặng. Có thể cảm nhận rõ sức nóng nếu để máy trên đùi và khi đặt tay ở gần khe tản nhiệt bố trí ở cạnh phải. Bù lại, hệ thống tản nhiệt có thể giữ được cho máy chạy ở xung nhịp cao trong thời gian dài nên hiệu năng của X390 tốt hơn hẳn chiếc ThinkBook 13s mà VnReview mới đánh giá gần đây dù sử dụng chung CPU Intel Core i7 – 8565U.
Nhiệt độ hệ thống khi phải chạy hết công suất trong thời gian dài
Điểm số đơn nhân và đa nhân của CPU Intel Core i7 – 8565U trên ThinkPad X390
Điểm số GPU Intel UHD Graphics 620
Điểm số render của CPU thông qua phần mềm CineBench R20
Đo khả năng chơi game của hệ thống qua phần mềm 3DMark
Nếu cảm thấy không thoải mái với mức nhiệt độ của Intel Core i7 – 8565U trên X390, bạn có thể sử dụng phần mềm Intel XTU để giảm đi một chút điện thế của CPU, giúp máy chạy mát mẻ, tiết kiệm điện hơn mà không gây ảnh hưởng nhiều đến hiệu năng.
Phần mềm tinh giản
Về phần mềm, Lenovo không cài thêm quá nhiều ứng dụng dạng rác "bloatware" theo máy. Chỉ có app Lenovo Vantage được cài sẵn với giao diện hiện đại, đẹp mắt, hòa hợp với phong cách Fluent Design trên Windows 10. Ngoài việc tinh chỉnh các thiết lập về bàn phím, touchpad, Lenovo Vantage còn cho phép quản lý các thiết lập về màn hình, pin, âm thanh, kết nối mạng, như: tự động điều giảm độ sáng màn hình hình khi lock máy hay bật chế độ bảo vệ mắt trong đêm… Ứng dụng này có cả tính năng kiểm tra lỗi của các phần cứng, phần mềm trong máy, tự động cập nhật driver, phần mềm hệ thống khá hữu ích.
Một tính năng độc đáo khác trên X390 là Glance by Mirametrix mang đến khả năng tự động phát hiện gương mặt, hướng nhìn của mắt. Mặc định, nếu không thấy gương mặt của người dùng trong 30 giây, phần mềm này sẽ tự động khóa máy lại để tăng cường bảo mật. Ngoài ra, ứng dụng này còn cho phép tự động di chuyển con trỏ chuột và cửa sổ của các phần mềm đang chạy theo hướng nhìn dựa vào camera hồng ngoại, hữu dụng khi kết nối với màn hình ngoài.
Pin vừa phải, có sạc nhanh (nhưng không đi kèm sẵn)
Về thời lượng pin, trang bị viên pin 48 Whr, thời lượng pin thực tế của X390 ở mức khá. Với các tác vụ thông thường như duyệt web, soạn văn bản, chỉnh sửa ảnh nhẹ nhàng, màn hình độ sáng khoảng 70%, thiết lập ở chế độ Balance Better Performance trong Windows 10, máy có thể trụ được khoảng 5 đến 6 tiếng sử dụng liên tục.
Điểm đáng tiếc là dù hỗ trợ sạc nhanh nhưng củ sạc đi kèm máy lại chỉ có công suất 45W (sạc nhanh là 65W) nên thời gian để sạc đầy pin khá lâu, mất gần 2 tiếng rưỡi. Bù lại thì cả 2 cổng Type C đều hỗ trợ chuẩn PD (Power Delivery) để truyền năng lượng nên bạn có thể sử dụng pin dự phòng tương thích và sạc pin cho máy một cách tiện lợi.
Tổng kết
Là series cao cấp của dòng ThinkPad, X390 tiếp tục thể hiện tốt những đặc điểm đã tạo nên thế mạnh của dòng laptop này như mỏng nhẹ, gọn gàng, cứng cáp, độ bền đạt chuẩn quân sự. Sản phẩm được hoàn thiện, gia công tỉ mỉ toát lên được nét cao cấp, sang trọng. Máy có nhiều tính năng hiện đại, bắt kịp xu hướng như màn hình viền mỏng, webcam quét khuôn mặt, đầu đọc vân tay. Hiệu năng, thời lượng pin, chất lượng bàn phím, touchpad của X390 đều giữ được chất lượng tốt, đúng chất ThinkPad từ trước đến nay.
Vấn đề duy nhất của X390 là ở nhiệt độ do nhà sản xuất đã thiết lập mức TDP cho CPU khá cao dù mang đến hiệu năng nhanh nhẹn, ổn định nhưng lại khiến máy nhanh nóng và có thể gây khó chịu trong quá trình sử dụng.
Mức giá của dòng ThinkPad X Series từ trước đến nay luôn kén người dùng và điều này hoàn toàn xứng đáng do những gì đặc trưng của dòng ThinkPad đều hội tụ ở series này. Nếu muốn những tính năng mạnh mẽ, hiện đại, bảo mật cao, gọn nhẹ ở một chiếc laptop dành cho công việc và thường xuyên phải di động, bạn sẽ cần phải trả mức chi phí tương xứng và chắc chắn X390 sẽ là một trong những lựa chọn rất nên cân nhắc.
Thành Đạt
0 notes
Text
Kính hiển vi BX53 (Bán tự động) - Olympus
Model: BX53 Hiệu: Olympus - Nhật Tên tiếng Anh: BX53 Upright Microscope (Semi-Motorised Fluorescence Microscope) - OLYMPUS Kính hiển vi BX53 - OLYMPUS Thiết kế công thái học của kính hiển vi BX53 giúp bạn thoải mái trong thời gian sử dụng kéo dài trong khi bố trí điều khiển trực quan cho phép quan sát và chụp ảnh nhanh, hiệu quả. Tối ưu hóa cho các ứng dụng trong phòng thí nghiệm, đèn LED chiếu sáng màu sắc thật có chỉ số hoàn màu và độ sáng màu cao để bạn có thể nhìn thấy các mẫu với màu sắc trung thực.
Thông số kỹ thuật
Đạt tiêu chuẩn ISO 13485, ISO 9001 và ISO 14001 Có xử lý chống mốc trên toàn bộ hệ thống quang học để hoàn toàn tự động chống sự nẩy mầm và phát triển mốc. Kính với thiết kế hoàn toàn mới thuận lợi hơn cho người sử dụng thao tác trong thời gian dài mà không gây mệt mỏi. Hệ thống quang học UIS2 – hiệu chuẩn vô hạn (Universal Infinity-corrected Optical System) cho phép lắp nối thêm các bộ phận quang học khác mà vẫn bảo đảm chất lượng ảnh tối ưu và không làm thay đổi độ phóng đại. UIS2 là hệ thống quang học thế hệ mới, tiên tiến cho quan sát huỳnh quang với các tính năng nổi bật như tăng cuờng tỉ số S/N (tín hiệu/nhiễu) qua kỹ thuật phủ trên các khối lọc huỳnh quang, giảm nhiễu các ánh sáng trôi trên khối lọc (hấp thu hơn 99% ánh sáng trôi), sử dụng vật liệu thủy tinh phát huỳnh quang thấp. Kính được thiết kế dạng module, dễ dàng lắp ghép hoặc nâng cấp cho các phương pháp quan sát huỳnh quang, phản pha, DIC, phân cực … Thân kính dạng chữ Y, kết cấu vững chắc và gọn để tăng khả năng lắp ráp sử dụng thêm các thiết bị phụ trợ khác. Cho phép nâng cấp cho 3, 5, 10 người hoặc nhiều hơn xem đồng thời Đầu quan sát loại ba đường quang (trinocular) có thể lắp thêm bộ chụp ảnh hoặc hệ thống TV- CAMERA để đưa ảnh ra màn hình, máy tính. Có cần chuyển đổi tỷ lệ truyền quang giữa đầu quan sát và phần chụp ảnh theo ba nấc. Chỉnh khoảng cách giữa hai mắt đến 76 mm, điều chỉnh độ diopt trên mắt trái. Độ phóng đại: 40, 100, 200, 400 và 1000 lần (ứng với thị kính 10X) Thị kính xử lý chống mốc WH10X với quang trường rộng F.N= 22mm. Vật kính xử lý chống mốc loại tiêu sắc phẳng chuyên dụng cho quan sát huỳnh quang U Plan Semi Apochromat: 4X, 10X, 20X, 40X và 100XO. Ổ gắn vật kính: mâm xoay tròn, có 6 vị trí để lắp vật kính. Mâm xoay có rãnh để có thể lắp thêm các bộ phận quang học phân tích ánh sáng phân cực hoặc quan sát DIC (ảnh hiệu ứng nổi). Nút điều chỉnh tiêu cự có hai cấp độ: chỉnh sơ cấp và chỉnh tinh, đồng trục bố trí hai bên kính. Hành trình chỉnh thô: 25 mm. Chỉnh tinh có chia vạch với độ dịch chuyển nhỏ nhất 1m Nút chỉnh tinh có thể lắp bên phải hoặc trái rất nhanh chóng và dễ dàng thay đổi. Có vòng chỉnh lực căng dịch chuyển của bàn và cơ cấu giới hạn vị trí cao nhất của bàn để tránh va chạm mẫu vào vật kính. Bàn sa trượt được phủ ceramic chống mài mòn, có thể kẹp giữ mẫu và dịch chuyển mẫu theo hai chiều X-Y. Bộ kẹp giữ mẫu có thể kẹp lam dày, hai lam. Cần di chuyển mẫu bố trí bên phải. Bàn có thể xoay tròn đến 250° để nâng cao tính linh hoạt định vị tiêu bản. Tụ quang tiêu sắc, swing-out A: 0.9-0.16, cho độ sáng tối ưu cho các vật kính có độ phóng đại từ 1.25x đến 100x. Trên tụ quang có chia vạnh tương ứng với các loại vật kính. Nguồn sáng truyền suốt: theo hệ thống quang học Koehler –cho độ sáng tối ưu, sử dụng đèn halogen 12V/100W. Để thuận tiện khi chụp ảnh kính có công tắc cài chọn trước độ chiếu sáng tối ưu cho chế độ chụp ảnh. Ngoài ra có công tắc chỉnh độ sáng vô cấp. Chỉ thị cường độ bằng đèn LED. Có 04 rãnh để lắp kính lọc ánh sáng. Việc chọn và đổi kính lọc rất dễ dàng qua các cần gạt. Đế có lắp sẵn các kính lọc cân bằng ánh sáng và 2 kính lọc trung tính. Bộ phận điều chỉnh cường độ sáng đặt ngay bên trước kính phần chân đế giúp người sử dụng thuận tiện trong việc điều chỉnh cường độ sáng. Tự động tắt nguồn đèn halogen sau 30 phút không sử dụng nhằm tiết kiệm điện và tăng thời gian sử dụng của đèn. Nguồn điện: 220V/50Hz.
Cung cấp bao gồm
Thân kính với đầu quan sát 3 đường truyền quang Thị kính 10X, quang trường rộng FN=22mm: 01 cái Thị kính 10X, có chỉnh diopt, quang trường rộng FN=22mm: 01 cái Vật kính U plan semi apochromat 4X Vật kính U plan semi apochromat 10X Vật kính U plan semi apochromat 20X, có lò xo Vật kính U plan semi apochromat 40X, có lò xo Vật kính U plan semi apochromat 100XO, có lò so, soi dầu. Tụ quang loại Swing-out Achromatic (N.A.0.9) Bàn sa trượt, gá kẹp lam kép. Bóng đèn halogen 12V- 100W: 02 cái Dây điện nguồn Chai dầu soi 8cc Bao đậy máy Chìa lục giác Bản hướng dẫn sử dụng.
Tính năng, đặc điểm
Độ chói cao của đèn LED màu thật Với đèn chiếu sáng LED có độ sáng tương đương với đèn halogen 100 W, kính hiển vi BX53 mang lại độ sáng vượt trội, lý tưởng cho việc giảng dạy và ứng dụng ánh sáng phân cực. Được thiết kế cho Bệnh học và Tế bào học - Xem rõ ràng thuốc nhuộm màu tím, lục lam và hồng - Nhiệt độ màu nhất quán; Đừng lãng phí thời gian để điều chỉnh bộ lọc màu - Tuổi thọ sử dụng 50.000 giờ Duy trì độ sáng khi thay đổi độ phóng đại Trình quản lý cường độ ánh sáng giúp loại bỏ bước điều chỉnh độ sáng của đèn khi thay đổi độ phóng đại, do đó bạn có thể hoàn thành các quan sát của mình một cách nhanh chóng và giảm mỏi mắt. Thay đổi độ phóng đại nhanh với chức năng cơ giới Dễ dàng thay đổi mục tiêu với một mũi cơ giới. Đặt công tắc tay gần tay cầm lấy nét để điều khiển đầu mũi mà không rời mắt khỏi mẫu vật. Thích hợp cho quan sát mô tế bào / LPLN40X Mục tiêu này là lý tưởng để chụp ảnh các mẫu dày, rõ, thậm chí ở độ phóng đại 40X. LPLN40X được trang bị vòng chỉnh để người dùng có thể điều chỉnh quang sai hình cầu gây ra bởi sự khác biệt về độ dày của kính để có được hình ảnh rõ. Thoải mái khi bạn làm việc Vị trí thuận tiện nhất khác nhau từ người này sang người khác, vì vậy điều quan trọng là kính hiển vi có thể chứa mỗi người dùng đến từng milimet. Các ống quan sát công thái học của chúng tôi cho phép bạn điều chỉnh góc nghiêng, mở rộng ống và điều chỉnh chiều cao của ống. Ống công thái học tuyệt vời Tùy chọn công thái học nhất của chúng tôi, ống làm việc tuyệt vời, di chuyển lên xuống, nghiêng và kéo dài về phía trước và trở lại để bạn có thể di chuyển nó đến gần bạn hơn. Thật tuyệt vời cho các phòng thí nghiệm nơi nhiều người dùng chia sẻ kính hiển vi vì mỗi người có thể điều chỉnh nó để phù hợp với chiều cao và tư thế của họ. Nghiêng ống ba lá Ống ba trục nghiêng được thiết kế cho người dùng muốn sự linh hoạt của một bộ phận công thái học nhưng cần phải gắn máy ảnh vào kính hiển vi của họ . Gắn công tắc đường dẫn quang vào hai bên của ống để phù hợp với cả người dùng thuận tay trái và tay phải. Ống nhòm nghiêng nghiêng đáp ứng nhu cầu của bạn Chọn từ các mô hình hiệu quả về chi phí cho đến các ống để quan sát hình ảnh và điều chỉnh thị lực phù hợp với người dùng ở các độ cao khác nhau. Giai đoạn thoải mái, dễ sử dụng - Thiết kế không dây, có dây, không có răng trong bánh giúp giảm thiểu chấn thương - Các giai đoạn cơ học được phủ một lớp gốm bền cho khả năng chống mài mòn Giữ tay trên bàn - Giữ cánh tay của bạn nằm trên bàn với bộ mở rộng xử lý sân khấu - Gắn một nắp cao su vào tay cầm để điều khiển sân khấu với lực tối thiểu cellSens Chụp ảnh toàn cảnh thời gian thực Tạo các hình ảnh được khâu trong thời gian thực với giải pháp Quy trình thủ công. Quy trình thủ công Conrtrol có sẵn dưới dạng tùy chọn cho phần mềm CellSens Standard và được bao gồm trong phần mềm CellSens Dimension. Chụp ảnh hiệu quả Dễ dàng có được hình ảnh chất lượng cao với phần mềm cellSens - Bố cục đơn giản cải thiện hiệu quả của quy trình làm việc của bạn, từ người mới đến chuyên gia - Tất cả các chức năng thu nhận hình ảnh có thể dễ dàng truy cập; người dùng ít đào tạo có thể đạt được kết quả tuyệt vời Lưu dữ liệu kính hiển vi qua các đơn vị được mã hóa Kính hiển vi sê-ri BX3 bao gồm một mô-đun đầu mũi mã hóa tùy chọn và mô-đun tháp pháo gương. - Tự động ghi lại và chia sẻ độ phóng đại kính hiển vi và cài đặt thông tin cho các phương pháp điều trị sau chụp ảnh - Siêu dữ liệu được tự động gửi đến các gói phần mềm cellSens của Olympus, giúp giảm thiểu sai lầm và lỗi mở rộng Công tắc tay để chụp ảnh Gắn núm tiếp xúc từ xa ở hai bên của kính hiển vi để thu được hình ảnh khi chạm vào nút mà không cần phải nhìn vào màn hình hoặc sử dụng chuột. Chụp ảnh kỹ thuật số mà không cần sử dụng PC qua Camera DP22 - Quan sát, đo lường và thu nhận hình ảnh mà không cần sử dụng PC - Tái tạo màu sắc chính xác và hình ảnh sống mượt mà - Hiển thị mẫu vật của bạn trên màn hình và chụp ảnh cho các báo cáo và hội nghị Độ nhạy cao trong hình ảnh huỳnh quang Kính hiển vi BX53 cung cấp hình ảnh huỳnh quang với tỷ lệ nhiễu tín hiệu (S / N) cao cho màu sắc tươi sáng và nền tối. Mục tiêu truyền dẫn cao, đơn vị gương và hệ thống thấu kính mắt ruồi tạo ra sự phát sáng và phát hiện đồng đều. Đèn huỳnh quang với ống kính mắt ruồi - Ngay cả chiếu sáng trên lĩnh vực xem - Chiếu sáng đồng nhất trên toàn bộ phổ bước sóng - Căn chỉnh đầu đốt đơn giản Tích hợp linh hoạt với đèn chiếu sáng huỳnh quang 8 vị trí - Không cần thay thế các đơn vị gương cho các ứng dụng nhiều màu hoặc FISH - Nếu bạn cần trao đổi các đơn vị gương, việc này rất dễ thực hiện và không yêu cầu công cụ nào cellSens Chụp ảnh đa chiều Trình quản lý quy trình giúp bạn dễ dàng chụp ảnh nhiều màu và đa chiều chỉ bằng vài cú nhấp chuột. Các đơn vị gương huỳnh quang với lớp phủ tiên tiến và giảm ánh sáng đi lạc - Khối gương huỳnh quang UIS2 được tối ưu hóa cho hình ảnh huỳnh quang - Lớp phủ chất lượng cao cung cấp truyền dẫn tuyệt vời và dốc cắt dốc - Bề mặt bên trong loại bỏ hơn 99% ánh sáng đi lạc cho độ nhạy cao và tách màu tuyệt vời Truyền cao với giảm tự động phát quang - Ống kính mục tiêu NA cao của UIS2 được hiệu chỉnh cho quang sai màu để mang lại độ phân giải cao, ngay cả từ tín hiệu huỳnh quang mờ - Công nghệ đa lớp tiên tiến UW giúp giảm tự động phát quang và cải thiện tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm - Nhiều lớp phủ UW cũng mang lại sự truyền phẳng, cao trên một phạm vi bước sóng rộng cho hiệu suất cao trong nghiên cứu sử dụng các fluorochromes khác nhau Bình ngưng được thiết kế để giảm phản xạ ngược Thiết bị ngưng tụ phổ cơ giới được thiết kế để giảm phản xạ ngược và tự động phát quang bằng cách xoay ống kính trên của nó ra ngoài, tự động đóng màng chắn đến mức tối thiểu và đặt bánh xe vào giữa hai vị trí trong quá trình chụp ảnh huỳnh quang. Dầu ngâm tự động thấp - Giảm nhiễu cho tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm được cải thiện; hữu ích trong việc quan sát định lượng huỳnh quang đơn phân tử - Khả năng chống kết tinh cho phép sử dụng dầu trong một thời gian dài - Chỉ số khúc xạ của dầu giống như các sản phẩm Olympus khác để tích hợp dễ dàng Hiệu suất quang học nổi tiếng Các mẫu sinh học thường không có độ tương phản vốn có, chẳng hạn như biến đổi màu sắc, khi được quan sát bằng cách sử dụng ánh sáng vùng sáng. Kết quả là, các phương pháp tương phản quang học và phương pháp tương phản mẫu khác nhau đã được phát triển. Dù nguồn gốc của độ tương phản là gì, kính hiển vi sê-ri BX3 và các thành phần quang học UIS2 của chúng tôi cung cấp hình ảnh sắc nét, rõ ràng trong bất kỳ phương pháp tương phản nào. Được thiết kế để đáp ứng nhu cầu mở rộng Kính hiển vi nghiên cứu không chỉ là kính hiển vi - mỗi cuộc điều tra đòi hỏi một thiết lập duy nhất. Kính hiển vi dòng BX3 của chúng tôi có thể tùy chỉnh với phần cứng và phần mềm mô-đun. Chọn các thành phần bạn cần cho ứng dụng nghiên cứu của bạn, hoặc bắt đầu với một hệ thống cơ sở có thể phát triển cùng với nghiên cứu của bạn. Hình ảnh sáng trong cấu hình nhiều đầu Hệ thống thảo luận nhiều đầu là cần thiết cho đào tạo và giáo dục. Với đèn LED chiếu sáng độ sáng cao của kính hiển vi BX53, có tới 26 người tham gia có thể xem hình ảnh rõ, sáng. Hình ảnh kỹ thuật số để đáp ứng nhu cầu đa dạng Điều chỉnh hệ thống theo ứng dụng của bạn, từ công việc nghiên cứu tiên tiến đến các mô hình độc lập cho hội nghị. Dòng máy ảnh kỹ thuật số và phần mềm chụp ảnh cellSens đầy đủ của chúng tôi giúp đảm bảo hình ảnh huỳnh quang với tỷ lệ S / N cao. CellSens Bố cục đơn giản Người dùng Novice và chuyên gia sẽ đồng thời được hưởng lợi từ "Giao diện đơn giản", giao diện được thiết kế cho quy trình nghiên cứu lâm sàng. Thu thập, chú thích, chia sẻ và lưu hình ảnh của bạn bằng Cửa sổ công cụ điều khiển Smooth trực quan. Các công cụ đo lường tích hợp chỉ hiển thị khi được yêu cầu, giảm sự lộn xộn của phần mềm và giảm thiểu sự mất tập trung. Chế độ hội nghị cellSens Sử dụng chế độ Hội nghị để lấp đầy màn hình bằng hình ảnh trực tiếp hoặc tĩnh để trình bày và cộng tác chỉ bằng một cú nhấp chuột. Các công cụ chú thích đồ họa có sẵn trong tầm tay bạn để đánh dấu hình ảnh mà không cần phải thoát khỏi chế độ Hội nghị, cải thiện hiệu quả của quy trình làm việc và tiết kiệm thời gian. Read the full article
0 notes
Text
Lean Manufacturing là gì và một số thông tin liên quan bạn cần biết
1. Lean Manufacturing được hiểu có nghĩa là gì hiện nay? Lean Manufacturing dịch ra trong tiếng Việt có nghĩa là sản xuất tinh gọn – đây là một phương pháp về quản trị doanh nghiệp hiện đại, góp phần tinh gọn hóa quá trình sản xuất, đồng thời giảm bớt những lãng phí không đáng có trong sản xuất và kinh doanh tại doanh nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả và nguồn doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Theo đó, bất kỳ sự thay đổi nào của Lean Manufacturing cũng có thể khiến cho quá trình sản xuất bị gián đoạn nếu như chưa thực hiện đúng theo nguyên tắc của nó. Hơn nữa, phương pháp Lean Manufacturing có thể sẽ không phù hợp đối với chiến lược hoạt động của một số doanh nghiệp. Do đó, các nhà lãnh đạo cần phải tìm hiểu và nghiên cứu thật kỹ về phương pháp này trước khi đưa vào quản trị doanh nghiệp của mình. Lean Manufacturing được hiểu có nghĩa là gì hiện nay? Thuật ngữ Lean Manufacturing – sản xuất tinh gọn được ra đời và xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1990 và được sử dụng dụng với tên gọi hệ phương pháp sản xuất tinh gọn, cải tiến các quy trình trong kinh doanh. Cụ thể, nó bao gồm những cấp độ khác nhau đó là: + Sản xuất tinh giản - Lean Manufacturing + Doanh nghiệp tinh gọn – Lean Enterprise + Tư duy tinh gọn – Lean Thinking Và sau sự thành công lớn của Công ty Toyota nhờ áp dụng phương pháp Lean Manufacturing thì hiện nay, phương pháp này đã được ứng dụng một cách rộng rãi cho rất nhiều doanh nghiệp khác nhau trên thế giới. 2. Lean Manufacturing ra đời với mục tiêu như thế nào? Lean Manufacturing ra đời với mục tiêu như thế nào? Phương pháp Lean Manufacturing ra đời nhằm hướng đến mục tiêu thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nhưng hạn chế được tối đa những quy trình sản xuất cũng như tiết kiệm được nhiều khoản chi phí khác nhau. Cụ thể đó là: - Giảm thiểu về thời gian trong quá trình chuẩn bị cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là giúp cải thiện một cách tối đa về chu kỳ sản xuất, giảm bớt thời gian thực hiện công việc trong quy trình sản xuất, thời gian giữa các công đoạn, chuyển đổi mẫu mã,... cho các sản phẩm, dịch vụ được tạo ra tại các nhà máy của doanh nghiệp. - Lean Manufacturing được áp dụng với mục tiêu là cải thiện về cách để bố trí cho các nhà máy sản xuất bằng cách sắp xếp quá trình lưu trữ hay vận chuyển các nguyên vật liệu một cách hiệu quả nhất. - Việc sản xuất tinh gọn cũng nhằm giảm bớt được khá nhiều nguồn lực cho quá trình kiểm tra về chất lượng của các sản phẩm doanh nghiệp. - Việc áp dụng Lean Manufacturing thúc đẩy cho các mối quan hệ trong quá trình sản xuất được diễn ra gần gũi, thống nhất chặt chẽ với nhau hơn, đặc biệt là quan hệ với các nhà cung cấp, từ đó mang đến chất lượng các sản phẩm, nguyên vật liệu được đảm bảo và tăng sự uy tín, tin cậy hơn. Thông qua đó thì số lượng tồn kho cũng sẽ giảm đi đáng kể. - Lean Manufacturing cũng được áp dụng để các nhà máy sản xuất trong doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin với khách hàng, nhà cung cấp thông qua hình thức điện tử hiện đại. Lean Manufacturing được áp dụng nhằm thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp - Sản xuất tinh gọn với mục tiêu hợp lý hóa về tổng thể các sản phẩm được sản xuất, từ đó có thể loại bỏ được các sản phẩm biến thể và mang ít giá trị đến cho khách hàng. - Việc thiết kế, tạo ra các sản phẩm sẽ có thể được thực hiện với ít thành phần và được áp dụng phổ biến hơn. - Ngoài ra, Lean Manufacturing còn có mục tiêu là thiết kế những sản phẩm, tạo ra những dịch vụ theo yêu cầu từ khách hàng dựa trên các bộ phận, các module đã được chuẩn hóa. 3. Tìm hiểu về lợi ích của Lean Manufacturing đối với doanh nghiệp Tìm hiểu về lợi ích của Lean Manufacturing đối với doanh nghiệp Việc áp dụng quản trị theo phương pháp Lean Manufacturing trong doanh nghiệp mang đến rất nhiều lợi ích lớn giúp đẩy mạnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển cho các doanh nghiệp, cụ thể như sau: - Lean Manufacturing giúp cải thiện về năng suất, chất lượng sản phẩm bởi phương pháp này sẽ giúp giảm bớt về các vấn đề như tình trạng phế phẩm hay những lãng phí trong quá trình sản xuất, từ đó hiệu quả sử dụng các nguồn lực cũng được nâng cao, tăng năng suất lao động, giảm bớt thời gian chờ đợi cho việc vận chuyển máy móc, nguyên – vật liệu,... Theo đó, mỗi nhân viên khi tham gia vào quá trình sản xuất đều sẽ phải có tư duy, nhận thức một cách rõ ràng, chính xác nhất về các vấn đề liên quan đến giá trị sản phẩm, các hoạt động nhằm gia tăng về giá trị đối với khách hàng. Qua đó sẽ làm việc tích cực hơn, mang đến hiệu quả công việc tốt hơn. - Lean Manufacturing giúp cho các doanh nghiệp có thể rút ngắn về thời gian thực hiện các công việc trong quy trình sản xuất bởi nó có thể hợp lý hóa được những quy trình đó, giảm bớt những hoạt động không mang lại giá trị cho sản phẩm, rút ngắn được thời gian chuẩn bị cho các công đoạn sản xuất và thời gian để chuyển đổi của các quá trình đó. Lean Manufacturing mang đến rất nhiều lợi ích to lớn đối với doanh nghiệp - Việc áp dụng phương pháp sản xuất tinh gọn sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể giảm được những lãng phí về hữu hình và vô hình như là mức độ tồn kho quá nhiều và quá mức cần thiết bao gồm cả những sản phẩm đang được thực hiện dang dở và các sản phẩm đã được hoàn thành. - Phương pháp Lean Manufacturing cũng giúp cho doanh nghiệp có thể nâng cao được các hiệu quả về sử dụng mặt bằng cũng như các thiết bị sản xuất trong nhà máy, từ đó duy trì về năng suất của doanh nghiệp. - Bên cạnh đó, Lean Manufacturing cũng giúp quá trình sản xuất có thể tăng được khả năng ứng phó đối với các vấn đề, sự cố xảy ra một cách linh hoạt, nhạy bén hơn, giảm bớt những áp lực xảy ra đối với nguồn lực đầu vào. Đồng thời, cải thiện được về vấn đề thời gian sản xuất, thời gian thực hiện các chu trình trong nhà máy. 4. Nguyên tắc thực hiện của Lean Manufacturing trong các doanh nghiệp Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp đều đang áp dụng theo phương pháp Lean Manufacturing để quản trị các hoạt động của doanh nghiệp mình, đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ hay các cơ quan về y tế, nhà nước. Một số nơi mặc dù không áp dụng trực tiếp phương pháp này nhưng trong quá trình sản xuất vẫn có những biện pháp để giảm thiểu về vấn đề lãng phí trong sản xuất. Nguyên tắc thực hiện của Lean Manufacturing trong các doanh nghiệp Và dù áp dụng phương pháp này như thế nào, hầu hết các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu là có thể thực hiện các quy trình sản xuất với số lượng nhân công ít hơn, tiết kiệm về thời gian, không gian cùng với các chi phí cho nguyên vật liệu để sản xuất,... Vậy cụ thể, các doanh nghiệp thực hiện phương pháp Lean Manufacturing này theo nguyên tắc nào? - Thực hiện xác định về các giá trị cụ thể đối với các khách hàng tiềm năng. Theo đó, doanh nghiệp sẽ cần phải xác định được về yêu cầu của khách hàng đưa ra cùng các thỏa thuận, điều khoản hợp đồng chi tiết. - Tiếp đó, doanh nghiệp sẽ cần phải vạch ra các sơ đồ của chuỗi các giá trị đó như thế nào. Nó bao gồm có phác họa ra sơ đồ của chuỗi các giá trị, thực hiện phân tích các dòng chảy của quá trình đó và cuối cùng là đo lường về kết quả đạt được. Lean Manufacturing được thực hiện theo nguyên tắc nhất định - Sau đó, doanh nghiệp sẽ phải nhận biết đồng thời loại bỏ đi những gì lãng phí, không cần thiết đối với quá trình sản xuất của nhà máy. Trong đó, doanh nghiệp cũng có thể thực hiện triển khai những hoạt động khác như là phân tích về các yếu tố gây lãng phí đó, các yếu tố về nhân quả, quá trình thực hành 5S, quá trình tự bảo trì,... - Nguyên tắc tiếp theo đó là doanh nghiệp cần phải tạo ra được các dòng chảy của công việc cần thực hiện, quá trình thực hành các dòng chảy đó như thế nào đối với một sản phẩm. Thêm vào đó, doanh nghiệp cũng cần phải có biện pháp phòng ngừa các sự cố, lỗi sai có thể xảy ra và khắc phục kịp thời. - Cuối cùng đó là phải hoàn thiện được phương pháp và duy trì một cách ổn định các hoạt động như là thủ tục vận hành một cách chuẩn chỉnh nhất, đưa ra các kế hoạch kiểm soát hay ứng dụng các kỹ thuật để tiến hành thống kê, kiểm soát quá trình thực hiện sản xuất,... 5. Một số ví dụ về các doanh nghiệp ứng dụng Lean Manufacturing Có rất nhiều doanh nghiệp đã thành công và đạt được những thành tựu lớn nhờ áp dụng phương pháp Lean Manufacturing vào quá trình quản trị, vận hành doanh nghiệp của mình. Và để các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp này, hãy cùng theo dõi một số ví dụ về các doanh nghiệp, nhà máy nổi tiếng ứng dụng Lean Manufacturing nhé. 5.1. Tập đoàn Nike với ứng dụng Lean Manufacturing Nike được biết đến là một tập đoàn đa quốc gia vô cùng nổi tiếng của Mỹ hoạt động ở các lĩnh vực liên quan đến thiết kế, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về quần áo, giày dép, phụ kiện,... về thể thao. Trong quá trình phát triển của mình, Nike đã áp dụng rất nhiều chiến lược nhằm thúc đẩy sản xuất, phát triển kinh doanh, một trong số đó phải kể đến chính là phương pháp Lean Manufacturing. Cụ thể, tập đoàn đã sử dụng rất nhiều các cơ sở gia công không chỉ tại Mỹ mà còn cả các quốc gia khác trên thế giới. Theo đó, toàn bộ những công đoạn trong quá trình sản xuất của tập đoàn đều được diễn ra tại các nhà máy và có sự kiểm soát, chỉ đạo của các nhóm nhân viên đến từ tập đoàn. Hiểu đơn giản thì thực tế Nike chỉ tham gia vào việc nghiên cứu và tạo ra các mẫu thiết kế, các sản phẩm và quảng bá cho các sản phẩm đó mà không trực tiếp tham gia vào các công đoạn bởi công ty không có thế mạnh về việc đó. Toàn bộ những công việc đó đều sẽ được triển khai và thực hiện thông qua đội ngũ gia công được thuê từ các quốc gia với chi phí không quá cao. Thông qua phương pháp này, Nike có thể tập trung được tối đa nguồn lực dành cho các thế mạnh của mình là thiết kế và quảng bá sản phẩm, các hoạt động kinh doanh mặt hàng, sản phẩm của mình tốt hơn. Tập đoàn Nike với ứng dụng Lean Manufacturing Và đến nay, tập đoàn Nike đã và đang thực hiện rất tốt phương pháp quản trị sản xuất tinh gọn với mục tiêu là tinh gọn hóa về quá trình sản xuất, có thể giảm bớt được rất nhiều các yếu tố gây lãng phí cho doanh nghiệp, từ đó giúp tăng hiệu quả và doanh thu trong quá trình hoạt động. Cụ thể, tập đoàn đã có thể giảm bớt được các chất thải từ quá trình sản xuất, đổi mới được những sản phẩm và có thể tập trung tối đa vào thực hiện, phát triển các phương pháp sản xuất mới, hiện đại và hiệu quả hơn. Thêm vào đó, áp dụng phương pháp này cũng giúp cho tập đoàn có thể đào tạo được đội ngũ nhân viên có khả năng tiếp cận, áp dụng tiên tiến kỹ thuật hiện đại và phức tạp vào công việc trong tập đoàn. Kết quả đạt được đến thời điểm hiện tại sau quá trình áp dụng phương pháp Lean Manufacturing đối với tập đoàn Nike đó là đã đưa được 85% về nhãn hiệu giày dép cùng với 76% về thương hiệu may mặc vào chiến lược sản xuất tinh gọn này. Và chính điều đó đã giúp cho tập đoàn cùng các thương hiệu, nhãn hiệu về Nike trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. 5.2. Tập đoàn Toyota phát triển mạnh mẽ nhờ Lean Manufacturing Một trong số những tập đoàn cũng đạt được thành công vang dội nhờ phương pháp Lean Manufacturing đó chính là Toyota. Theo đó, nhờ vào việc thực hiện đúng các nguyên tắc đặt ra của phương pháp này, đồng thời không ngừng tìm kiếm và loại bỏ được những nguồn lực, yếu tố gây lãng phí mà vào thời điểm những năm 80, khi nền kinh tế công nghiệp tại Mỹ đang có nhiều chuyển biến xấu và bị tụt hậu thì tập đoàn Toyota – một thương hiệu về xe hơi của Nhật lại nổi lên, làm mưa làm gió trên thị trường thế giới. Tập đoàn Toyota phát triển mạnh mẽ nhờ Lean Manufacturing Toyota ở thời điểm đó đã mang về được nguồn doanh thu vô cùng khủng khi có thể bán ra thị trường số lương xe tăng 9 – 10% mỗi năm, theo đó, chất lượng của các dòng xe lại liên tục được đầu tư, cải tiến qua từng thời kỳ. Và sau hơn 2 thập kỷ hoạt động, phát triển, tập đoàn vẫn luôn áp dụng theo phương pháp Lean Manufacturing. Đây có thể được xem như một chuẩn mực sản xuất, kinh doanh để nhiều doanh nghiệp khác có thể học tập và thực hiện theo. Qua bài viết trên đây thì khái niệm về Lean Manufacturing là gì, chắc hẳn các bạn đã hiểu và nắm rõ rồi phải không nào? Hy vọng những thông tin mà timviec365.vn đã chia sẻ sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình làm việc và các doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp, chiến lược phù hợp, mang đến hiệu quả và lợi nhuận cao.
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây: Lean Manufacturing là gì và một số thông tin liên quan bạn cần biết
#timviec365vn
0 notes
Text
Nên Mua Máy Đo Khoảng Cách Laser Hãng Nào?
Cùng sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, nhiều thiết bị đo đạc đã ra đời thay thế cho chiếc thước thô sơ với độ chính xác hơn, thời gian đo nhanh hơn. Trong đó, máy đo khoảng cách sử dụng công nghệ laser là thiết bị đo đạc chuyên dụng được nhiều người ưa chuộng sử dụng trong lĩnh vực trắc địa. Hiện nay, thị trường có rất nhiều sản phẩm từ những thương hiệu nổi tiếng như Bosch, Makita hay Sndway,… đang bán chạy bởi kết quả chính xác, nhanh chóng và tuổi thọ cao.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc máy đo khoảng cách laser thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Canh Nhé để hiểu rõ hơn về thiết bị tiện dụng này đồng thời hiểu rõ hơn những kinh nghiệm khi lựa chọn một chiếc máy đo khoảng cách laser để sử dụng. Cùng trải nghiệm nhé!
Có lẽ với nhiều bạn đọc ở đây, thiết bị này sẽ khá mới lạ. Vậy nên đầu tiên Canh Nhé sẽ cung cấp một số kiến thức cần biết về thiết bị này.
Máy đo khoảng cách laser là gì?
Máy đo khoảng cách laser là thiết bị điện tử sử dụng chùm tia laser để xác định khoảng cách đến một đối tượng bất kì.
Nguyên tắc hoạt động của máy đo khoảng cách laser dựa trên nguyên lý sự phản xạ của chùm tia laser, bằng cách gửi một xung laser trong một chùm tia hẹp hướng thẳng đến đối tượng cần đo và đo thời gian được thực hiện bởi xung phản xạ từ mục tiêu và quay trở lại bộ phát xung. Sau đó, kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình.
Thiết bị đo khoảng cách laser có thể đo được khoảng cách đến 20 kilomet, có khả năng ứng dụng cao, giúp người dùng chỉ cần đứng yên cũng đo được kết quả như mong muốn.
Cấu tạo máy đo khoảng cách laser
Máy đo khoảng cách laser có cấu tạo bao gồm:
Ngắm
Bộ phận phát xung tia laser
Chân máy, bộ phận màn hình, bàn phím.
Bên cạnh đó, một số mẫu có đi kèm chân máy và pin giúp thiết bị hoạt động dễ dàng và bền bỉ hơn. Hiện nay hầu hết các dòng máy đo khoảng cách laser cầm tay đều sử dụng pin tiêu chuẩn hoặc pin sạc.
Top 5 máy đo khoảng cách laser bán chạy nhất hiện nay
Dưới đây là 5 model tiêu biểu được nhiều người lựa chọn sử dụng để đo đạc trong các lĩnh vực công việc. Cùng đánh giá những tính năng của từng model và lựa chọn một sản phẩm phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của mình nhé!
Máy đo khoảng cách laser Bosch GLM 30
Nếu quý khách đang tìm kiếm một chiếc máy đo laser thì model Bosch GLM 25 Canh Nhé giới thiệu ở đây sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời nhất.
Máy đo khoảng cách laser Bosch GLM 30 có khả năng đo lường đến 30m và sai số tương đối nhỏ chỉ ±1.5 mm sẽ là công cụ hữu ích giúp bạn trong việc đo đạc khoảng cách, chiều cao- rộng-ngang của nhà cửa, nội thất,… đảm bảo chính xác trong việc lắp ráp và xây dựng.
Ưu điểm:
Máy có thiết kế gọn nhẹ, cầm gọn tay, tiện lợi khi cất giữ và di chuyển.
Đa chức năng: ngoài đo khoảng cách, có thể tính toán diện tích, thể tích.
Công việc tính toán tự động độ với độ chính xác cao, sai lệch chỉ ± 1.5mm.
Thiết bị dễ dàng sử dụng.
Năng suất làm việc của máy khá hiệu quả, phạm vi đo 30m.
Đạt tiêu chuẩn chống bụi/chống nước IP54
Đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 16331-1.
Giá tham khảo: 1 triệu đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Máy đo khoảng cách laser Bosch GLM 40
Nếu công việc của bạn có nhu cầu đo đạc cao hơn thì có thể tham khảo model Bosch GLM- 40 của hãng.
Bosch GLM- 40 cho phép bạn định lượng khoảng cách, diện tích, chiều dài, thể tích, đo liên tục. Với thiết kế tiện lợi, tính năng tốt, thiết bị chắc chắn sẽ trở thành người đồng hành đa năng trong công việc của bạn.
Ưu điểm:
Độ chính xác tương đối cao, ± 2 mm.
hạm vi đo từ 0.05m cho đến 40m
Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng chỉ 90 gam, bỏ túi tiện dụng, dễ dang sử dụng bất cứ nơi đâu.
Làm từ nhựa ABS siêu bền đảm bảo chịu lực, chống va đập tốt
Khả năng lưu trữ số liệu 10 lần đo cuối.
Trang bị đèn sau cho phép người dùng xem các thông tin trong các khu vực thiếu ánh sáng.
Đạt tiêu chuẩn chống bụi/chống nước IP54
Giá tham khảo: 1,5 triệu đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Máy đo khoảng cách laser Bosch GLM 500
Model Bosch GLM 500 là một trong những thước đo điện tử mới nhất của Bosch được sản xuất trên công nghệ tiên tiến, cải tiến mới với nhiều tính năng v��ợt trội hơn. Máy có thể ứng dụng để uớc lượng vật tư như đo đạc khoảng cách hay hỗ trợ lắp đặt với độ chính xác cao.
Ưu điểm:
Kích thước nhỏ gọn, tiện lợi, dễ dùng
Tay cầm có 7 nút bấm chức năng, có lót Silicon tạo cảm giác êm ái khi sử dụng
Sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao của Châu Âu, hoạt động nhanh nhạy và chính xác, sai số ± 1,5mm
Đa chức năng: đo 360 độ 2 trong 1, đo chiều dài, đo khoảng cách, đo độ nghiêng, đo diện tích/ thể tích, đo khối lượng và đo gián tiếp khoảng cách.
Khả năng lưu trữ cao, tối đa 20 giá trị đo cuối cùng.
Đạt tiêu chuẩn chống nước và chống bụi IP54
Bosch GLM 500 ứng dụng công nghệ laser đời mới nhất giúp thiết bị đo chính xác ở khoảng cách đến 50 m.
Giá tham khảo: 2,5 triệu đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Máy đo khoảng cách laser Sndway SW-M40
Nếu bạn đang tìm một sản phẩm có phân khúc giá dưới 500.000 đồng thì Sndway SW-M40 của Trung Quốc là lựa chọn lý tưởng nhất ở thời điểm hiện tại. Cùng Canh Nhé điểm mặt những ưu điểm của thiết bị đo khoảng cách laser giá bình dân này nhé!
Ưu điểm:
Kiểu dáng nhỏ gọn, cầm tay tiện dụng. Thiết kế hai màu đen- xanh lá đẹp mắt
Tích hợp bọt thủy dài giúp cho máy luôn được cân bằng, cho độ chính xác tương đối cao.
Khả năng đo lường ở khoảng cách tối đa 40m,
Tự động tính toán được diện tích và thể tích của vật thể.
Dung lượng lưu trữ “khổng lồ” đến 99 kết quả đo
Linh hoạt trong việc chuyển đổi đơn vị đo.
Đạt tiêu chuẩn chống bụi và chống nước IP54
Trang bị màn hình LED Blacklit , hiển thị 4 dòng kết quả đo
Giá tham khảo: 450.000 đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Máy đo khoảng cách laser Leica Disto D2
Máy đo khoảng cách laser Leica Disto D2 là thiết bị đo chiều dài sử dụng công nghệ đo khoảng cách bằng sự phản xạ của tia laser. Máy có những ưu điểm nổi bật và được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực trắc địa
Ưu điểm:
Thiết kế siêu nhỏ gọn chỉ 100g, dễ dàng cầm tay, hoặc bỏ túi.
Kết quả hiển thị 3 dòng rõ ràng, dễ đọc ngay cả trong điều kiện thiếu ánh sáng
Có khả năng chống bụi và nước chuẩn IP54
Chống va đập cực tốt
Cho khả năng đo nhanh, chính xác. Khoảng cách đo 0,05 – 60m với sai số ± 1.5mm
Chức năng đo của Disto D2 đa dạng: đo chiều dài – rộng – cao, đo diện tích, đo thể tích, đo gián tiếp Pythagoras, đo khoảng cách liên tục, cộng/ trừ các kết quả đo, đo với tấm đuôi máy.
Có thể ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, công việc khác nhau.
Giá tham khảo: 3,2 triệu đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Máy đo khoảng cách laser Leica Disto X310 – 120m
Nếu quý khách yêu thích dòng máy của Leica nhưng có nhu cầu đo đạc cao hơn thì có thể tham khảo model Leica Disto X310 của hãng với giới hạn đo tối đa lên đến 120m, được các kĩ sư xây dựng ưa chuộng sử dụng hiện nay
Ưu điểm
Thiết kế liền khối chắc chắn, được bao bọc bởi lớp cao su giúp dễ cầm nắm
Trang bị cấp bảo vệ chuẩn IP65 với khả năng chống bụi, đất, nước và va đập cực tốt
Khả năng đo từ 0,05m- 120m
Cảm biến nghiêng 360 độ giúp dễ dàng xác định được góc nghiêng bất kỳ của cầu thang,mái dốc, lắp đặt nội thất, máy móc nhanh chóng, chính xác
Sai số nhỏ chỉ ± 1 mm
Bộ nhớ lưu trữ được 20 giá trị đo cuối cùng
Trang bị màn hình LED cảm biến ánh sáng
Giá tham khảo: 5,6 triệu đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Máy đo khoảng cách bằng laser Makita LD050P
Máy đo khoảng cách laser Makita LD050P là một model nổi bật của thương hiệu Makita – Nhật Bản với mức giá tầm trung bạn có thể tham khảo để sử dụng.
Ưu điểm:
Thiết kế nhỏ gọn, cầm tay chắc chắn.
Trọng lượng chỉ 90 gam
Trang bị tia laser có cường độ cao với phạm vi đo 50m
Kết quả đo tương đối chính xác, mức sai số nhỏ.
Ngoài các chức năng đo chiều dài, khoảng cách, diện tích, thể tích,… máy còn có khả năng cộng trừ các số đo.
Kết quả được hiển thị rõ ràng trên màn hình cảm biến ánh sáng chất lượng cao
Giá tham khảo: 1,9 triệu đồng
Tham khảo giá tại Tiki
Tham khảo giá tại Shopee
Tham khảo giá tại Sendo
Ứng dụng của máy đo khoảng cách laser
Máy đo khoảng cách laser là một thiết bị cực kì thông minh, có khả năng cộng dồn khoảng cách, đo góc lệch, tính toán diện tích và thể tích một cách nhanh chóng. Ngoài ra, người dùng cũng có thể lưu trữ số liệu đã đo để thực hiện các tính toán sau này.
Cũng nhờ những tính năng tiện lợi như vậy mà thiết bị có tính ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực. Cùng Canh Nhé tìm hiểu về sự đa năng của máy đo khoảng cách laser này nhé!
Trong lĩnh vực xây dựng
Thiết bị này đặc biệt được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng như thiết kế nội thất, xây dựng công trình giao thông, …. Máy được dùng để đo đạc, khảo sát các bản vẽ địa hình hay kích thước : dài, rộng, cao của cột, tường, sàn, … tính toán ra diện tích và khối lượng cần thiết của vật tư.
Thiết bị đo laser này mang đến kết quả đo chính xác, giúp các kĩ sư rút ngắn thời gian, công sức và tăng năng suất công việc.
Trong lĩnh vực quân đội
Thiết bị đo khoảng cách laser được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quân đội. Máy có nhiệm vụ đo khoảng cách từ vị trí xuất phát đến mục tiêu hướng đến. Được trang bị kèm ống nhòm, la bàn kỹ thuật số, giúp máy thực hiện phép đo khoảng cách trong tầm 2km- 25km.
Hiện nay, một số máy đo khoảng cách laser có tính năng giao tiếp bằng cáp hay giao tiếp không dây giúp chuyển dữ liệu sang các thiết bị khác một cách tiện lợi. Bên cạnh đó, một số model còn sử dụng các module tiện ích nhìn ban đêm.
Trong lĩnh vực thể thao
Các máy đo khoảng cách ứng dụng tia laser là thiết bị quan trọng được sử dụng hiệu quả trong những môn thể thao yêu cầu có độ chính xác khoảng cách cao, ví dụ như sân golf, bắn súng hay bắn cung.
Ngoài ra, máy còn được ứng dụng trong những lĩnh vực quan trọng như công nghiệp, lâm nghiệp, mô hình 3-D ….
Kinh nghiệm chọn mua máy đo khoảng cách laser chất lượng
Để lựa chọn được một thiết bị đo chất lượng, giá thành phù hợp, quý khách cần lưu ý một số tiêu chí quan trọng mà Canh Nhé sắp đề cập ở mục này.
Chọn máy có thiết kế nhỏ gọn
Người dùng phải thường xuyên đo đạc kích thước, khoảng cách, phải mang theo máy bên mình. Nên tiêu chí quan trọng hàng đầu là thiết kế của sản phẩm phải nhỏ gọn có thể dễ dàng bỏ trong túi quần áo, thuận lợi cho việc di chuyển và cầm nắm máy.
Hầu hết máy đo khoảng cách cầm tay trên thị trường có trọng lượng chỉ khoảng 90g-250g. Bên cạnh đó, các phím bấm làm từ silicon tạo cảm giác êm ái khi bấm, giúp người dùng dễ dàng cầm nắm và thao tác trên máy chỉ với 1 tay.
Máy đo khoảng cách laser là thiết bị được sử dụng thường xuyên ngoài trời và thời tiết khác nghiệt nên phải đảm bảo khả năng chống nước và bụi bẩn tốt. Tuy nhiên, quý khách có thể an tâm bởi các nhà sản xuất hiện nay đều trang bị cho sản phẩm khả năng chống bụi và chống nước đạt tiêu chuẩn IP54 hay IP65 giúp thiết bị đo luôn hoạt động bền bỉ trong mọi điều kiện môi trường.
Chọn khoảng cách đo cho máy
Yếu tố này phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của bạn.
Nếu bạn là kỹ sư cầu đường thường sử dụng máy để làm việc ở công trường thì chiếc máy đo laser phải có khả năng đo đạc khoảng cách càng xa càng tốt. Những máy đo có phạm vi đo lên đến 150m sẽ là những lựa chọn tốt nhất.
Nhưng nếu bạn là thợ mộc hay một nhà thiết kế nội thất, chỉ dùng máy để đo đạc những vật dụng trong nhà thước đo laser với khoảng cách đo từ 30m – 50m là hợp lý.
Tóm lại, tùy vào lĩnh vực công việc và môi trường làm việc để lựa chọn khoảng cách đo cho máy phù hợp nhé!
Chọn máy có độ chính xác
Với các lĩnh vực xây dựng, công nghiệp hay thiết kế… tính chính xác là yếu tố vô cùng quan trọng. Thiết bị đo đạc có thể không chính xác 100% nhưng bạn chắc chắn phải chọn sản phẩm có sai số ở mức thấp nhất hoặc mức sai số nằm trong mức cho phép theo lĩnh vực công việc của bạn. Sai số càng nhỏ thì độ chính xác càng cao.
Với những dòng máy cao cấp từ các thương hiệu lớn, nhờ sử dụng công nghệ hiện đại mà có khả năng đo đến 200m hay 250m với thời gian đo đạc cực kì nhanh chóng khoảng 1 giây – 4 giây.
Chọn máy có nhiều tiện ích
Ngoài tính năng đo khoảng cách cơ bản như đo chiều dài, chiều rộng hay chiều cao, máy có được trang bị thêm tính năng tiện lợi khác như: tính diện tích, thể tích , cộng dồn các giá trị đo, khoảng cách min/max hay chia đều với mức sai số nhỏ chỉ ±1m đến ±2mm. Hoặc những chức năng như chế độ hẹn giờ, tự động điều chỉnh mốc đo, ngắt điện tự động giúp tiết kiệm pin cho máy.
Đối với công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao quý khách nên cân nhắc những tính năng như cảm biến nghiêng 360 độ, khả năng kết nối với các thiết bị ngoài như laptop, smartphone, máy tính bảng qua cổng kết nối USB, Bluetooth.
Bên cạnh đó, bạn nên chọn các máy đo khoảng cách laser có dung lượng lưu trữ lớn khoảng từ 20-50 kết quả để thuận lợi cho việc thực hiện các tính toán sau này.
Máy đo khoảng cách laser có giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều sản phẩm máy đo khoảng cách laser với sự đa dạng mẫu mã, tính năng, thương hiệu và dĩ nhiên cũng có nhiều phân khúc giá. Tuy nhiên, nhìn chung các thiết bị đo laser có mức giá bình dân từ vài trăm nghìn đồng đến chục triệu đồng.
Dĩ nhiên, đi kèm với mức giá cao là khả năng đo đạc tốt hơn cũng như tính năng đi kèm nhiều hơn. Quý khách cần cân nhắc kinh tế cũng như tính chất công việc của mình để chọn một thiết bị phù hợp. Hiện nay những sản phẩm ở phân khúc 700.000 đồng – 3 triệu đồng vẫn được sử dụng phổ biến hơn cả.
Máy đo khoảng cách laser hãng nào tốt?
Cùng Canh Nhé “điểm mặt, gọi tên” những thương hiệu nổi tiếng và uy tín trong lĩnh vực sản xuất máy đo khoảng cách cầm tay này nhé!
Bosch
Bosch chắc chắn là cái tên chúng mình nhắc đến đầu tiên trong lĩnh vực này. Không chỉ máy đo khoảng cách laser, Bosch còn ra mắt những thiết bị như máy khoan, máy cắt, máy mài cầm tay có tên tuổi trên thị trường.
Máy đo khoảng cách laser của Bosch có tốt không? Máy được trang bị công nghệ laser hiện đại, khả năng chống bụi chống nước tiêu chuẩn IP54 nên là thiết bị lý tưởng cho người sử dụng chuyên nghiệp muốn có số đo chính xác với sai số nhỏ và tốc độ đo nhanh chóng ở mọi điều kiện môi trường.
Bên cạnh đó, các mẫu máy của Bosch có thể đo khoảng cách từ 15m đến 100m, 250m hay thậm chí là 500m giúp người dùng có sự lựa chọn phù hợp với tính chất công việc.
Một số model bạn có thể tham khảo của hãng như: Bosch GLM 30, Bosch GLM 40, Bosch GLM 80, Bosch GLM 150, Bosch GLM 500, Bosch GLM 700, Bosch DLE 40, Bosch DLE 70
Leica
Các thiết bị điện tử của Leica như máy ảnh, máy định vị GPS, máy thủy bình, máy kinh vĩ hay máy đo cầm tay laser… đều được ra mắt trên nhiều quốc gia và được người dùng ưa chuộng.
Máy đo khoảng cách Leica có tốt không? Quý khách có thể yên tâm rằng các sản phẩm máy đo cầm tay laser của Leice đều được tích hợp công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất của châu Âu, giúp cho công việc khảo sát, thi công của bạn trở nên dễ dàng hơn.
Máy được nhập khẩu trực tiếp từ Hungary, người dùng hoàn toàn có thể yên tâm về thiết kế cũng như chất lượng của thiết bị trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm máy đo laser của Leica có mức giá từ 2 triệu trở lên. Quý khách có thể tham khảo một số model như: Leica Disto D2, Leica Disto D5, Leica Disto D110, Leica Disto D210, Leica Disto X310 hay Leica Jogger 24
Makita
Makita ra đời từ 1915, tiền thân là công ty sửa chữa và kinh doanh các động cơ điện, sau hơn 100 năm thành lập Makita đã phát triển thành nhà sản xuất dụng cụ điện cầm tay hàng đầu tại Nhật Bản cũng như trên toàn thế giới. Các mặt hàng tiêu biểu của hãng phải kể đến : máy đo khoảng cách laser, máy khoan cầm tay, máy khoan vặn vít, các sản phẩm làm vườn.
Máy đo khoảng cách laser của Makita có tốt không?
Ưu điểm của máy đo laser Makita là được thiết kế chuyên nghiệp với kích thước nhỏ gọn, nhờ vậy rất phù hợp với công việc hay di chuyển mà không hề thấy bất tiện. Máy hoạt động bằng 2 pin AAA với nguồn 1,5V đáp ứng được khả năng đo từ 30m, 50m cho đến 80m. Giá bán của máy từ 1 triệu rưỡi trở lên.
Máy laser Makita LD050P, LD030P, LD080P là những model quý khách có thể tham khảo
SndWay
SndWAY là thương hiệu của Trung Quốc chuyên về các dòng sản phẩm trắc địa, nổi tiếng nhất là các thiết bị đo khoảng cách bằng laser,…
Máy đo khoảng cách laser của SndWay có tốt không?
Với mức giá bình dân từ 350.000 đồng – dưới 6 triệu đồng thì máy đo laser SndWay có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu sử dụng của người dùng với các mức đo từ 40m – 100m. Bên cạnh đó, máy có thiết kế cầm tay nhỏ gọn, chất liệu bền bỉ, chống nước/bụi tiêu chuẩn IP54, trang bị màn hình LCD Backlist giúp hiện thị kết quả rõ ràng.
Một số model máy đo khoảng cách laser Sndway nổi tiếng của hãng là : Sndway SW-M40, SW-M60, SW-M80, SW-M100. Trong đó, Sndway SW-M40 đang là model bán chạy trên thị trường
Một số lưu ý khi sử dụng máy đo laser
Cuối cùng, Canh Nhé gửi đến bạn đọc một vài lưu ý quan trọng khi dùng thiết bị này, nhanh tay note lại nhé!
Không để tia laser chiếu về phía người hoặc động vật
Không nhìn trực tiếp vào tia laser. Nếu tia laser hướng thẳng vào mắt, phải ngay lập tức tránh.
Không sử dụng kính nhìn laser làm kính bảo hộ lao động
Chỉ đưa máy đo khoảng cách laser cho người có chuyên môn sử dụng
Dù có khả năng chống nước tốt, nhưng vẫn không nên nhúng thiết bị vào nước, bất kỳ chất tẩy rửa hay dung môi nào.
Lau máy bằng vải mềm, ẩm sau khi sử dụng.
Thay pin cho máy nếu không sử dụng trong thời gian dài
Thay pin đúng loại
Nếu có bất kì trục trắc kĩ thuật nào trong quá trình sử dụng, liên hệ đến hãng để được tư vấn và sửa chữa
Kết luận
Có thể khẳng định rằng, máy đo khoảng cách laser là thiết bị đo đạc chiếm ưu thế về số lượng so với các thiết bị khác nhờ vào độ chính xác, khả năng đo nhanh chóng, dễ sử dụng và ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực: công nghiệp, xây dựng, thiết kế lẫn trong hộ gia đình.
Qua bài viết trên của Canh Nhé đã chia sẻ đến bạn đọc các tiêu chí quan trọng khi chọn mua máy đo khoảng cách laser đồng thời gợi ý những thương hiệu nổi tiếng cũng như các model tương ứng bán chạy của hãng. Chúc bạn nhanh chóng tìm được sản phẩm phù hợp cho mình nhé!
The post Nên Mua Máy Đo Khoảng Cách Laser Hãng Nào? appeared first on 🥇 Canh Nhé.
from WordPress https://ift.tt/3eT94Cv via IFTTT
0 notes
Text
Đánh Giá Laptop ThinkPad P71 Quái Vật Đồ Hoạ Chuyên Nghiệp 3D Và Mô Phỏng
youtube
Laptop Lenovo ThinkPad P71 laptop đồ họa thực tế ảo của Lenovo đầy là chiếc máy được coi là có cấu hình làm đồ hoạ khủng nhất của ThinkPad có mặt trên thị trường hiện tại. Máy được trạng bị câu hình cpu Xeon E3-1535M cực khủng 3,1Ghz Tubos 4,2Ghz, Ram có thể nhận tối đa 64GB EEC, Ổ cưng SSD Nvme Samsung PM961, kèm them ổ HDD lưu trữ 1TB.
Xem chi tiết máy tại đây:
Khủng hơn nữa là máy được trang bị VGA rời VIDIA Quadro P4000 8GB GDDR5 Vram 16GB nó có thể dùng các phần mềm ứng dụng kỹ xảo, phức tạp nhất, ứng dụng lập trình, chạy các phần mềm giải lập…..
Ngon hơn nữa là chiếc mày hình có độ phân giải khủng 4K 3840-2160 255 PPi với 183% SRGB thật là tuyệt vời với màu sắc trung thực sống động.
Hiệu năng ấn tượng nhất phải nói đến đó là hệ thống làm mát 4 đường ram ngoài, nhiệt độ máy cực mát ở chế độ 3D, hay Render chỉ hơn 60 độ, quạt cực êm
Ngon nhất nữa là bàn phím nhập liệu tuyệt vời, bảo mật vân tay …
Thiết kế
chắc chắn không cần phải nói quá nhiều về thiết kế trên ThinkPad P71 này nữa, khi Lenovo vẫn giữ hay nói cách khác là vẫn phong cách thiết kế mang thương hiệu của dòng ThinkPad mà người dùng đã biết trong bao nhiêu năng qua, với màu đen truyền thống, logo ThinkPad bằng kim loại phát sáng dấu chấm của chữ i trên góc máy,
Ổ cứng 1TB PCIe TLC OPAL2 SSD trong ThinkPad P71 đã sao chép 4,97 GB tệp trong 11 giây với tốc độ 463 megabyte / giây. Đó là tốc độ chậm hơn so với mLaptop Workstation màn hình 17.3 inch(hiển thị 4K) : ThinkPad P71 (với giá khởi điểm là 1.511 USD, 4.643 USD) trang bị Card đồ họa rời Nvidia Quadro P5000 và Intel Xeon E3 v6 giúp xử lý phần đồ họa thực tế ảo (VR-Ready) mượt mà. Tính năng của X-Rite® PANTONE®, độ bền của Mil-Spec,Lenovo P71 hỗ trợ dung lượng RAM tối đa đến 64 GB (16×4) RAM DDR4 2400 MHz , dung lượng ổ cứng đến 2TB và hỗ trợ tùy chọn Cảm biến màu : Color Sensor. Tốc độ kết nối nhanh và khả năng lưu trữ và bộ nhớ cao nhất làm cho máy trạm này trở thành máy tính xách tay của bạn để hoàn thành công việc.
ThinkPad P71 17.3 inch là một tấm máy lớn có nắp đậy làm bằng sợi carbon mềm và bàn phím băng nhựa. Ở bên phải của ThinkPad P71, bạn sẽ tìm thấy một Mini DisplayPort, một lỗ cắm tai nghe, một bộ nhớ bộ nhớ SD và ba cổng USB 3.0. Các nhà phía sau Thunderbolt đôi cổng 2, một cổng HDMI, một cổng Ethernet và một cổng nguồn điện độc quyền. Một cổng USB 3.0 nằm ở bên trái.
Màn hình 4K của ThinkPad P71 cho hình ảnh sinh động và rõ nét.Theo máy đo màu của chúng tôi, ThinkPad P71 sản xuất 183% sRGB.
ThinkPad P71 cho ra 283 nits độ sáng, không thấp hơn nhiều so với mức trung bình 288-nit đối với máy tính xách tay nhưng xa hơn 317-nit Precision 7720.
Tất cả các mô hình của ThinkPad P71 bao gồm một Trusted Platform Module (TPM, một chip an toàn bảo vệ thông tin nhạy cảm), chỉ có các mô hình ThinkPad P71 với các CPU tương thích (Intel Core i7-7820HQ, Xeon E3-1505M và Xeon E3-1535M) công nghệ vPro để quản lý từ xa bởi các chuyên gia IT. ThinkPad P71 cũng mang lại độ bền chắc chắn. Nó đã vượt qua 11 bài kiểm tra về thiết bị của quân đội Mỹ MIL-STD-810G, có nghĩa là máy tính xách tay này có thể hoạt động ở nhiệt độ cực kỳ nóng (140 độ Fahrenheit) và cực kỳ lạnh (nhiệt độ cực đại 4 độ Fahrenheit) cũng như tồn tại, cát và chịu đựng độ ẩm cao.
ThinkPad P71 tiếp tục truyền thống của thương hiệu về bàn phím tuyệt vời và các tùy chọn nhập liệu
Bàn di chuột 3,9 x 2,2 inch của máy trạm đặt trên và dưới hai bộ nút chuột trái, phải và trung bình, mang lại cảm giác thỏa mãn cho mỗi lần nhấp chuột.
Người sử dụng năng suất sẽ thấy hiệu suất tốt trong ThinkPad P71, vì nó phù hợp với 20.000 tên cho địa chỉ trong OpenOffice (thử nghiệm macro tùy chỉnh của chúng tôi) trong 3 phút.
Trong thử nghiệm hiệu năng SteamVR, ThinkPad P71 đã chứng minh được tính linh hoạt của nó với nội dung ảo, với điểm số là 10,2 trong số 11. Điều đó có nghĩa là đủ mạnh để chạy trải nghiệm VR trôi chảy.
Tỷ lệ khung hình mà chúng tôi tìm thấy khi kiểm tra hiệu năng chơi game của ThinkPad P71 vượt qua ngưỡng chơi được 30 khung hình mỗi giây. Hitman (cực kỳ, 1080p) chơi với tốc độ 91 khung hình / giây, đánh bại trung bình 82 fps. Sự nổi lên của Tomb Raider (rất cao, 1080p) chậm chạp hơn, ở tốc độ 42 khung hình / giây, trong khi Grand Theft Auto V chơi với tốc độ 55 khung hình / giây.
Đối với một máy tính xách tay, ThinkPad P71 kéo dài khá lâu. Trên thử nghiệm Laptop Mag Battery (lướt web ở 100 nits), nó đã bật trong thời gian 5 giờ và 57 phút.
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THẾ GIỚI SỐ TLD
Hotline Công Ty 024.668. 22345 Hotline: 0989 118 128
Web: | |
Facebook: Youtube: #ĐánhGiáLaptop #LaptopThinkpadp71 #Quáivậtđồhoạchuyênnghiệp source: https://chicagorussianriders.com Xem thêm các bài viết về Công Nghệ: https://chicagorussianriders.com/category/cong-nghe/
The post Đánh Giá Laptop ThinkPad P71 Quái Vật Đồ Hoạ Chuyên Nghiệp 3D Và Mô Phỏng appeared first on Chicago Russian Riders.
source https://chicagorussianriders.com/danh-gia-laptop-thinkpad-p71-quai-vat-do-hoa-chuyen-nghiep-3d-va-mo-phong/
0 notes
Link
Ngày nay có nhiều kiểu giao dịch không thông qua tiền mặt. Nhưng nhu cầu giao dịch tiền mặt ngày càng lớn hơn, đếm thủ công gây mất thời gian và tốn nhiều công sức mà độ chính xác lại không cao, số lượng tiền lớn dễ gây nhầm lẫn. Máy đếm tiền là giải pháp giải quyết hết những vấn đề trên. Tuy nhiên trên thị trường có rất nhiều loại máy với mọi giá cả khác nhau khiến bạn băn khoăn. Qua bài viết chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những loại máy đếm tiền tốt, bền, chính xác và phù hợp nhu cầu sử dụng của bạn nhất.
Nội dung bài viết
1. Tiêu chí chọn mua máy đếm tiền loại nào tốt
1.1. Mục đích sử dụng
1.2. Giá cả của sản phẩm
1.3. Độ chính xác
1.4. Máy đếm ổn định
1.5. Tốc độ đếm tiền
1.6. Kiểu dáng
1.7. Chế độ bảo hành
1.8. Xuất xứ
1.9. Địa chỉ mua uy tín
1.10. Phát hiện tiền giả
2. Thương hiệu máy đếm tiền tốt hiện nay
2.1. Thương hiệu Silicon
2.2. Thương hiệu Xiudun
2.3. Thương hiệu Xinda
2.4. Thương hiệu Oudis
3. TOP 5 máy đếm tiền chính hãng tốt nhất hiện nay
3.1. Silicon MC-8800 (ngân hàng hay dùng)
3.2. Zhong Jin ZJ-303 (giá rẻ)
3.3. Silicon MC-2250
3.4. Oudis 3900C
3.5. Xiudun 6688W
4. Tìm hiểu về máy đếm tiền
4.1. Cách hoạt động
4.2. Có những loại nào?
4.3. Mua máy đếm tiền cũ nên hay không?
4.5. Hướng dẫn sử dụng hiệu quả
1. Tiêu chí chọn mua máy đếm tiền loại nào tốt
1.1. Mục đích sử dụng
Khi chọn mua sản phẩm bạn cần chú ý vào mục đích sử dụng để chọn ra loại máy phù hợp nhất. Bạn cần phân tích mục đích sử dụng theo những câu hỏi:
Bạn có sử dụng máy đếm những loại tiền có mệnh giá lớn, tiền ngoại tệ hay không?
Bạn có thực sự cần chức năng phân biệt tiền thật, tiền giả không?
bạn có thường xuyên sử dụng không?
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng máy với tần suất lớn, số lượng tiền cần đếm nhiều, mệnh giá tiền lớn, có cả tiền ngoại tệ thì bạn nên lựa chọn các dòng máy phát hiện tiền giả. Hiệu quả máy phát hiện tiền giả đem lại cho bạn cực cao, nên đừng ngần ngại khi mua chiếc máy phát hiện tiền thật, tiền giả.
Khi bạn sử dụng máy đếm những loại tiền không có mệnh giá lớn, tiền việt nam đồng mà tần suất sử dụng ít thì máy đếm thông thường là sự lựa chọn thông minh của bạn.
1.2. Giá cả của sản phẩm
Bởi nhu cầu mua sắm không đại trà nên mức giá sản phẩm không quá đa dạng trên thị trường. Máy thường có giá dao động trong khoảng 2-10 triệu/máy. Nhờ giá thành rẻ và chất lượng máy ổn định nên các dòng máy có giá rẻ từ 2 - 3 triệu đồng được người dùng ưa chuộng hơn hẳn.
Máy đếm tiền giá rẻ từ 2-3 triệu đồng
1.3. Độ chính xác
Độ chính xác là tiêu chí kiên quyết để bạn quyết định sở hữu máy; nếu máy không chính xác sẽ gây ra thiệt hại lớn. Trước khi quyết định mua máy, bạn hãy test máy bằng cách cho lượng tiền bạn đã biết giá trị vào máy. Và so sánh xem kết quả máy đo và giá trị thật có giống nhau không. Bạn lưu ý chọn lượng tiền nhiều nhất định và test nhiều lần trong cùng một máy nhé.
1.4. Máy đếm ổn định
Không chỉ có độ chính xác mà tiêu chí máy hoạt động ổn định cũng rất quan trọng. Nhiều dòng máy đếm thường xuyên xảy ra hiện tượng kẹt tiền trong máy khi đang đếm; gây khó chịu cho người sử dụng và làm giảm năng suất, hiệu quả công việc. Để phát hiện những máy hay bị kẹt tiền, bạn cần test nhiều lần với số lượng tiền lớn trước khi quyết định mua.
1.5. Tốc độ đếm tiền
Bên cạnh tiêu chí máy đếm ổn định thì tốc độ đếm tiền cũng là một tiêu chí quan trọng giúp bạn tăng năng suất, hiệu quả làm việc. Máy có tốc độ đếm tiền nhanh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tăng năng suất làm việc. Ngược lại, tốc độ đếm tiền chậm sẽ làm giảm hiệu quả công việc, mất nhiều thời gian để đếm tiền. Tốc độ đếm trung bình của máy trong khoảng 1000 tờ/phút.
1.6. Kiểu dáng
Các sản phẩm thường có 2 kiểu dáng: đứng và nằm ngang.
Nếu diện tích tại nơi để máy không quá lớn thì máy đếm kiểu đứng sẽ rất phù hợp với những công ty hay chuỗi cửa hàng nhỏ lẻ. Khay đếm tiền của máy dạng đứng khá nhỏ nên số lượng tiền đếm trong một lần không nhiều, phù hợp với tần suất đếm tiền không quá cao. Máy dạng đứng có ưu điểm là nhỏ gọn, đơn giản, dễ lắp đặt tại nhiều nơi.
Với các ngân hàng, công ty lớn thường sử dụng máy đếm dạng nằm thay vì dạng đứng. Bởi số tiền cần đếm trong ngày của ngân hàng và các công ty rất lớn nên phù hợp với máy có khay lớn. Máy dạng đứng có thiết kế khay đựng tiền lớn, có thể đếm số lượng tiền nhiều trong cùng một lúc. Trọng lượng máy dạng nằm khá nặng nên thường được đặt cố định tại một chỗ bởi việc di chuyển khó khăn.
1.7. Chế độ bảo hành
Các sản phẩm thông thường có thời gian bảo hành lên đến 12 tháng, một số dòng máy cao cấp giá thành cao có thời gian bảo hành lâu hơn 24 - 36 tháng. Dòng máy có thời gian bảo hành 12 tháng là tương đối ổn trên thị trường.
Bạn nên mua sản phẩm chính hãng để yên tâm hơn
1.8. Xuất xứ
Đa phần sản phẩm có xuất xứ từ Trung Quốc và một số ít được sản xuất tại việt Nam. Đây cũng là điều dễ hiểu khi thân máy xuất hiện chữ Made in China.
1.9. Địa chỉ mua uy tín
Là mặt hàng không quá phổ biến nên bạn sẽ hơi vất vả khi tìm mua máy tại cửa hàng. Với cuộc sống hiện đại, công nghệ số phát triển như hiện nay, bạn không nhất thiết phải tìm tới tận nơi trực tiếp mà có thể mua online vô cùng tiện lợi.
Địa chỉ uy tín được nhiều người tin mua là: Nguyễn Kim, Tiki và Lazada. Chỉ cần truy cập trang web, vào chọn kiểu ưng ý và đặt hàng là bạn có thể sở hữu một chiếc máy đếm chính hãng.
1.10. Phát hiện tiền giả
Ngoài những tiêu chí trên, bạn sử dụng máy đếm phát hiện tiền giả nên chú ý sản phẩm coi là tốt khi phát hiện 3 tờ tiền giả liên tiếp nhau trở lên. Tuy nhiên việc lưu trữ tiền giả được coi là phạm pháp. Bạn cần kiểm tra máy bằng phương pháp khác:
Trong xấp tiền cần đếm, bạn hãy thay 3 tờ tiền giả bằng 3 tờ tiền có mệnh giá khác nhau. Lúc này, máy đếm có hiện tượng nhảy cóc tức là bắt đầu đếm (từ tờ thứ 1,3,5 bỏ qua các tờ 2,4,6) thì máy này có chất lượng chưa cao.
Nếu máy vẫn đếm liên tiếp theo thứ tự thì khả năng đếm chính xác của máy cao hơn và nên lựa chọn những dòng máy này.
2. Thương hiệu máy đếm tiền tốt hiện nay
2.1. Thương hiệu Silicon
Máy đếm tiền Silicon là sản phẩm của thương hiệu chuyên sản xuất thiết bị lưu trữ đến từ Đài Loan (còn được gọi là: Silicon Power). Với sự phát triển vượt bậc và mạnh mẽ, tuy hãng mới thành lập được hơn 16 năm nhưng hãng đã phần nào chiếm được thị phần của người sử dụng.
Thương hiệu Silicon được biết đến với các sản phẩm nổi bật như thẻ nhớ, USB, ổ cứng di động, đầu đọc… Việt Nam được xem là thị trường tiềm năng mà hãng muốn khai thác mạnh.
Thương hiệu đang đẩy mạnh phát triển và đầu tư công nghệ tại các dòng sản phẩm khác. Hiện nay các dòng sản phẩm như máy chấm công vân tay, máy hủy tài liệu, của thương hiệu Silicon được nhiều người an tâm sử dụng và ủng hộ.
Một số Model bán chạy nhất tại hãng như: Silicon MC-B12, Silicon MC-2550, Silicon MC-2700, Silicon MC-2900 hoặc Silicon MC-3600
Máy đếm đến từ thương hiệu Silicon
2.2. Thương hiệu Xiudun
Nhắc tới máy đếm tiền không thể không nhắc tới thương hiệu đếm tiền nổi tiếng và đi đầu trong lĩnh vực đó là thương hiệu Xiudun. Có thể nói Xiudun là thương hiệu máy đếm lâu đời nhất trên thị trường. Đây là một thương hiệu xuất xứ tại Trung Quốc và được xem là thương hiệu có thị phần lớn, đi đầu trong lĩnh vực máy đếm. Tại Việt Nam, thương hiệu Xiudun có nhà phân phối độc quyền lớn nhất là Công Ty TNHH Nam Ngân Hà.
Bởi thương hiệu lâu đời nên sản phẩm của Xiudun luôn đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại từ sản phẩm bình dân tới cao cấp giúp người dùng dễ dàng chọn lựa. Thật chính xác khi nói Xiudun là thương hiệu đi đầu và chiếm thị phần cao trong lĩnh vực sản xuất máy đếm . Chất lượng sản phẩm của Xiudun luôn được đề cao và đi đầu. Tuy nhiên nhược điểm nhỏ trong sản phẩm của Xiudun chưa được đánh giá cao về mặt thiết kế.
Model bán chạy của hãng như: Xiudun 2400, Xiudun 2500, Xiudun 2700, Xiudun 3000, Xiudun 4688, Xiudun 6688w, Xiudun 8000, Xiudun 9000...
Thương hiệu Xiudun
2.3. Thương hiệu Xinda
Máy đếm tiền Xinda
Được thành lập vào năm 2006, Xinda đã trở thành thương hiệu có tiếng trong lĩnh vực sản xuất máy móc, thiết bị. Thương hiệu Xinda bắt nguồn từ Đài Loan. Ban đầu Xinda chỉ là một nhà máy chuyên sản xuất, gia công thiết bị theo đơn đặt hàng. Nắm bắt nhu yếu thị trường, Xinda đã mở rộng cơ sở và đầu tư phát triển tạo ra những thiết bị mang phong cách riêng của Xinda.
Sản phẩm của Xinda được nhiều người ưu tiên sử dụng bởi thiết kế gọn nhẹ, dễ sử dụng, độ chính xác cao và giá thành tương đối rẻ, phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng.
Một số model bạn có thể quan tâm như: Xinda Super BC 31, Xinda Super BC 35 hay Xinda 2166F.
2.4. Thương hiệu Oudis
Thương hiệu Oudis đến từ Nhật Bản
Oudis được biết đến là một thương hiệu đến từ Nhật Bản, chuyên sản xuất các dòng sản phẩm như máy hủy tài liệu, máy soi tiền, máy đếm. Sản phẩm tại Oudis thường được lắp ráp tại Trung Quốc để giảm chi phí lắp ráp ban đầu.
Nhắc đến thương hiệu Oudis không thể không nhắc tới quy trình sản xuất và lắp đặt nghiêm ngặt. Để sản xuất ra một chiếc máy đếm tiền Nhật Bản Oudis phải đảm bảo từ khâu chất liệu sản phẩm cho tới từng quy trình lắp đặt. Các sản phẩm của Oudis được nhiều nguời tin dùng bởi độ bền và độ chính xác cao.
Bạn có thể tìm hiểu một số model Oudis như: Oudis 2016A, Oudis 2019A, Oudis 2300C, Oudis 2500, Oudis 2990, Oudis 9900…
Bên cạnh các thương hiệu kể trên, còn một số thương hiệu khác như: Modul, Balion hay Jingrui.
3. TOP 5 máy đếm tiền chính hãng tốt nhất hiện nay
3.1. Silicon MC-8800 (ngân hàng hay dùng)
Silicon MC-8800 là một trong những sản phẩm bán chạy nhất của thương hiệu Silicon và là máy đếm tiền ngân hàng hay dùng. Thuộc dòng sản phẩm ở phân khúc cao cấp, Silicon MC-8800 được thiết kế gọn gàng, tiện lợi với hệ thống nút bấm dễ hiểu giúp người dùng thao tác dễ dàng trong quá trình sử dụng.
Silicon MC-8800 là dòng máy có thể phát hiện tiền giả với độ chính xác cao. Ngoài tiền giả, máy cũng có thể đếm và phân biệt các loại ngoại tệ lẫn lộn. Sản phẩm này có giá dao động khoảng 9 triệu - mức giá khá cao so với những sản phẩm khác.
Ưu điểm của sản phẩm này là tốc độ đếm khá nhanh so với sản phẩm khác (tối thiểu là 1000 tờ/phút). Với độ chính xác cao, khả năng phân biệt tiền giả và ngoại tệ, tốc độ đếm tiền nhanh chóng cùng hệ thống màn hình sắc nét. Silicon MC-8800 là sản phẩm đáng mua phù hợp với những nơi có nhu cầu đếm tiền cao như: ngân hàng có ngân sách lớn, công ty lớn.
Dụng cụ đếm tiền Silicon MC-8800
3.2. Zhong Jin ZJ-303 (giá rẻ)
Máy đếm tiền giá rẻ Zhong Jin ZJ-303 có xuất xứ từ Trung Quốc. Trên thị trường kinh doanh thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng, đây là cái tên còn mới mẻ. Ưu điểm lớn nhất của máy khi được người tiêu dùng nhắc tới đó là giá cả bình dân (giá dao động từ 1,5 - 2,5 triệu đồng).
Tuy mức giá bình dân nhưng sản phẩm Zhong Jin ZJ-303 vẫn có thể phân biệt được ngoại tiền, các chất liệu tiền bằng giấy, polyme, phân biệt tiền giả. Bên cạnh đó, máy còn có thể cộng dồn số tờ lên đến 999 tờ và tự động reset về 0.
Nếu bạn muốn dùng khoảng 2 triệu để mua máy đếm thì sản phẩm Zhong Jin ZJ-303 là sự lựa chọn phù hợp
Zhong Jin ZJ-303
3.3. Silicon MC-2250
Silicon MC-2250 là sản phẩm tiếp theo của hãng Silicon mà chúng tôi sẽ phân tích chức năng dưới đây. Tông màu đen bóng kết hợp cùng màu xám tạo nên vẻ ngoài sang trọng cho máy đếm, phù hợp với nhiều không gian phòng khác nhau.
Giống như máy Silicon MC-8800, sản phẩm Silicon-2250 có thiết kế màn hình hiển thị lớn và rõ nét giúp người dùng dễ dàng quan sát trong quá trình sử dụng.
Thương hiệu Silicon đã đầu tư áp dụng nhiều công nghệ hiện đại trong dòng Silicon MC-2250. Silicon MC-2250 không chỉ có khả năng phân biệt tiền giả mà còn có thể đếm được tiền giấy, polime Việt hoặc các loại tiền khác như Euro và USD.
Bên cạnh đó, khả năng cộng dồn của máy sẽ giúp người dùng tiện lợi và tiết kiệm thời gian hơn. Silicon MC-2250 xứng đáng là sản phẩm đáng mua nhất ở mức giá 3 triệu đồng.
Silicon MC-2250
3.4. Oudis 3900C
Oudis 3900C có giá trong khoảng 2,5 - 3 triệu đồng, và được ví như đối thủ nặng kí của máy Silicon MC-2250. Cùng tìm hiểu máy Oudis 3900C có gì khác biệt so với Silicon MC-2250.
Giống như Silicon MC-2250, máy được thiết kế hệ thống nút bấm thông minh tiện lợi, dễ dàng sử dụng. Thêm vào đó là 2 màn hình hiển thị LCD lớn và sắc nét giúp người dùng dễ dàng quan sát khi tính tiền.
Giống như các dòng máy kể trên, Oudis 3900C có khả năng nhận biết ngoại tệ, tiền giả, tốc độ đếm nhanh chóng khoảng 1100 tờ/phút giúp người dùng tăng hiệu quả công việc.
Điểm khác biệt của máy là chức năng đếm mẻ số tiền giúp bạn ấn định trước số tiền, đảm bảo kết quả đếm chính xác. Đây cũng là một dòng máy đếm tầm trung được nhiều người sử dụng.
Oudis 3900C
3.5. Xiudun 6688W
Máy đếm tiền Xiudun 66888W thuộc dòng sản phẩm cao cấp, có giá dao động khoảng 6-7 triệu đồng. Tuy nhiên đây là một sản phẩm có giá khá cao so với chức năng của máy.
Một số chức năng nổi bật ở Xiudun 6688W có thể kể tới như khả năng phân biệt tiền giả và tiền polyme, tốc độ đếm nhanh chóng (đếm 1000 tờ trong khoảng 6s)...
Máy đếm tiền Xiudun 6688W
Ngoài những sản phẩm Golmart tổng hợp bên trên thì còn rất nhiều sản phẩm bạn cũng có thể cân nhắc lựa chọn như: Xinda Super BC – 35, xinda super bc 31f, Xiudun 9000...
4. Tìm hiểu về máy đếm tiền
Máy đếm tiền là thiết bị đếm tiền cung cấp chính xác số lượng tiền cần đếm cho người dùng biết. Ngoài ra, thiết bị còn phân biệt mệnh giá, tiền giả và tiền thật giúp người dùng phát hiện tiền giả kịp thời.
4.1. Cách hoạt động
Người dùng thả tiền vào khay đựng trong máy đếm, bánh răng và đệm cao su sẽ giúp tiền cuốn từ từ vào máy. Mắt đếm bên trong máy (hay còn gọi là mắt điện tử) sẽ thống kê lượng tiền, mệnh giá và hiển thị trên bảng điện tử.
4.2. Có những loại nào?
Có hai loại máy cơ bản trên thị trường là: máy đếm thông thường và máy đếm phát hiện tiền giả.
Máy đếm tiền thông thường
Về cơ bản máy thông thường có cấu tạo như sau: mắt đếm (1- 2 mắt tùy loại), mắt cảm ứng, lõi điều khiển motor, 6 bánh răng, đệm cao su, chổi than quét bụi, cuộn dây nguồn.
Loại máy đếm này không có công dụng phát hiện tiền giả, tiền mệnh giá lớn hay các loại ngoại tệ mà chỉ có khả năng đếm tiền và cộng dồn là chủ yếu. Đa phần người sử dụng thường muốn máy cung cấp số tiền và phân biệt được tiền giả để tránh những trường hợp không hay xảy ra. Vậy nên loại máy này thường được ít người sử dụng hơn loại máy đếm có thể phân biệt tiền thật, tiền giả.
Máy có thể phát hiện tiền giả
Máy đếm phát hiện tiền giả gồm các bộ phận chính: bộ phận mắt màu (1-2 mắt), 1 mắt cảm ứng Start, bộ phận mắt phân loại mệnh giá tiền (cấu tạo hệ thống mắt khác nhau tùy hãng sản xuất). các bộ phận khác như máy đếm thông thường như: bánh răng, motor, đệm cao su, dây nguồn, chổi than quét bụi,…
Khác với máy thông thường, loại máy này dễ dàng phân loại tiền ngoại tệ, tiền có mệnh giá lớn; đặc biệt là phân biệt tiền giả và cảnh báo với người sử dụng.
Tính năng phát hiện tiền giả cực kỳ cần thiết
4.3. Mua máy đếm tiền cũ nên hay không?
Với mức giá khá cao nên nhiều người tiêu dùng thường nghĩ tới phương án mua máy cũ để tiết kiệm chi phí hơn. Bạn có thể mua máy cũ hoặc máy mới tùy ý. Miễn là bạn phải lưu ý những điểm sau:
Bạn nên mua máy cũ khi bạn đã từng sử dụng và có kiến thức về máy đếm. Hoặc nhờ người có am hiểu để test máy.
Vì máy cũ rất khó để nhận biết đâu là hàng tốt và độ chính xác khi đếm tiền như thế nào. Vì chỉ cần một lỗi sơ suất nhỏ, có thể gây ra tổn thất lớn cho bạn. Nên hãy thực sự hiểu biết khi quyết định mua máy cũ, đừng ham của rẻ.
Trên thị trường, với chi phí khoảng 1 - 3 triệu bạn đã có thể sở hữu một chiếc sản phẩm mới với độ chính xác cao nên không nhất thiết phải mua máy cũ với chi phí như vậy.
Cách sử dụng hiệu quả
4.5. Hướng dẫn sử dụng hiệu quả
Với các dòng máy đếm thông thường thì việc sử dụng chỉ cần vài thao tác đơn giản qua hệ thống nút bấm. Với dòng máy thông thường thì mỗi thương hiệu máy sẽ có chút khác nhau ở hệ thống nút bấm. Các dòng máy có khả năng phát hiện tiền giả và siêu giả sẽ đòi hỏi nhiều kỹ thuật hơn trong việc sử dụng.
Dưới đây lời khuyên khi sử dụng
Khi mua máy về, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng sau đó sử dụng máy. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để nắm rõ chức năng và quy trình hoạt động của máy; giúp bạn tiết kiệm thời gian khi sử dụng.
Nên đặt để máy tại những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Bạn nên kiểm tra và lấy những tờ tiền bị rách, gập hoặc ướt trong tệp tiền đếm để tránh trường hợp làm gián đoạn hoạt động của máy.
Bạn nên vệ sinh máy thường xuyên theo định kỳ, chú ý vệ sinh mắt đếm của mắt. Lưu ý rút nguồn điện khi ngưng sử dụng.
Nên mua máy đếm tiền cao cấp chính hãng
Một số lỗi phổ biến
Tuy rằng nhiều dòng máy có độ chính xác cao nhưng trong quá trình sử dụng dài khó có thể tránh trường hợp máy hỏng hóc nhỏ gây nên một số lỗi phổ biến.
- Máy kêu to, nhảy số
Bụi bẩn bám lâu ngày không được vệ sinh có thể gây ảnh hưởng hoặc đứt dây curoa làm tăng độ ồn và làm máy nhảy số. Biện pháp khắc phục là bạn nên vệ sinh bụi bẩn theo định kỳ.
- Máy đếm nhầm tiền
Sở dĩ máy đếm nhầm tiền là do bụi bẩn hoặc chưa cập nhật phần mềm mới. Để tránh tình trạng đếm nhầm tiền gây tổn thất, bạn nên để ý cập nhật phần mềm và vệ sinh máy thường xuyên.
- Máy đếm sai, thừa hoặc thiếu tiền
Có nhiều nguyên nhân xuất phát từ cách sử dụng hoặc do hỏng hóc từ máy mà kết quả đếm tiền không được chính xác. Chúng tôi đã tập hợp những lỗi sai cơ bản thường mắc phải đó là: người sử dụng thả tiền không đúng cách, mắt đếm bị bẩn hoặc hư hỏng không thể đếm chính xác, tiền bị dính vào nhau gây nhầm lẫn, do lâu ngày không sử dụng làm khe hở giữa đếm cao su và bánh răng lớn.
Để tránh tình trạng đếm sai gây tổn thất lớn. Chúng ta sẽ khắc phục những nguyên nhân bằng những cách sau: vệ sinh, thay thế mắt đếm, thay thế bánh cao su, điều chỉnh máy.
Kết
Qua bài viết này, hẳn bạn đã có những câu trả lời cho câu hỏi máy đếm tiền loại nào tốt nhất, phù hợp nhất cho nhu cầu của mình. Nếu bạn cần mua máy mức giá tầm trung và đầy đủ tính năng khi sử dụng thì nên chọn một trong 3 sản phẩm gồm dụng cụ đếm tiền Oudis 3900C, Silicon MC-2250, Zhong Jin ZJ-303.
Bài viết Đánh giá máy đếm tiền nào tốt nhất, chính xác nhất hiện nay năm 2019 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Golmart Việt Nam | Thiên đường mua sắm.
via Golmart Việt Nam | Thiên đường mua sắm
0 notes
Link
Có bao giờ bạn lần chần rằng trạm quan trắc giang sơn thải online hoạt động theo nguyên lý nào và không? Đây là một lục vấn đề mà không đề nghị người dùng nào cũng Chắn nắm được một giải pháp chi tiết nhất. Mang kỳ vọng sẽ đưa tới cho bè bạn đọc tiền của tôi những tin cẩn tức để các bằng hữu đảm bảo nắm được những chuẩn đen giòn để hiểu ro hơn mình đang bắt trói trả tiền cho một hệ thống việc làm ra sao. Dưới đây là nội dung chuẩn xác của bài viết.
Nguyên lý vận động của trạm quan sát nác thải online ra sao
– Trước thì các thiết bị đo tiếp tục được chúng mình thiết kế lẻ ở trong những tủ kính sau đó chung ty chúng ta sẽ thành sản xuất các thiết bị đo này vì các trạm cơ sở hay vì ngay văn phòng của quý người dùng để các bạn bè kiên cố dễ dàng xài nhất
– Vô mỗi mốc thời gian được phép sẵn, mốc ngày nay sẽ được công cộng ty chúng tớ hỏi ý kiến tiền doanh nghiệp sau đó lên theo quy tắc. Ngay nhú tại các loại nác thải sẽ được lấy lên từ hố ga hay là được đến trạm quan trắc môi trường nước thải trực tuyến tự động. Các mạng lưới sản phẩm công nghiệp đương đại trong trạm này sẽ truyền về trạm hiệu chỉnh. Dối trá thử có bất kì một dấu hiệu nào thì tín hiệu sẽ truyền dựa vào đường cáp quang đến những người vận hành trạm để họ cứng cáp đưa ra được những cách trở xử lý. Ở thủ tục này mạng lưới trạm quan sát đất nước thải online cũng tiếp tục gửi các kề tin cẩn đến những cán bộ của cục thì thào đảm môi trường để họ dĩ nhiên lấy các mẫu tự hoặc là lưu mẫu.
– Nác thải sau khi đã được đối xử chiếu hay quan sát kết thúc cũng sẽ được hệ thống bơm tuần hoàn được chảy ngược vô cùng vô hố gas xả thải.
Cấu trúc của mạng lưới quan trắc nác thải online
Về cấu tạo của trạm quan trắc chất lỏng thải online được kết cấu sở hữu những phụ kiện chính như: hệ thống đo rút thập dữ liệu để đo chất lỏng tại vùng phải lấy mẫu hoặc là so. Phần thứ 2 ở đây chính là mạng lưới truyền dẫn dữ liệu hoặc là mạng lưới giám sát được đặt vì cửa hàng.
So các hệ thống khác thì trạm quan sát chất lỏng thải online với trong mình rất nhiều những thế mạnh cực kì vượt hơn. Bạn hay là nhà hàng bạn chỉ thương mến cầu đặt các thiết bị đo ở đầu ra của trạm làm cộng sông núi thải là dĩ nhiên dễ dàng ưng thuận được mức độ đen nhiễm của nác thải một đứt quãng thức mau chóng nhất mà không yêu mến cầu mất quá đa dạng thời gian. Ở trong trẻo phần này quality xã tắc được quan sát một cách vừa đầy đủ chính xác nhất sau đó tiếp tục có nhiệm vụ truyền về chỗ quản lý dữ liệu. Không đề xuất trải qua các bước phân tích nhiều ngày mạng lưới của trạm đo đạc chất lỏng thải trực tuyến Chắn dễ dàng xác định được mức độ không sạch bong của nác sở hữu những thông số hoàn trả toàn chính xác…Bạn trả toàn kiên cố gắng check được mức độ không tinh khiết của đất nước tại bất cứ thời điểm nào bạn mong rằng
Những tính năng đặc trưng của trạm quan sát nác thải trực tuyến
– Trạm quan sát chất lỏng thải online cho phép bạn đo được rất nhiều các thống số không tương đồng nhau với một tần suất lớn hay là đảm bảo được tính liên tục
– Mang trên ta hình thức này quý doanh nghiệp cũng không cấp bách phải đau đầu sở hữu dữ liệu khi đa phần đều được lưu lại một cách tự nhất
– Không giữ thắt cầu kì trong cách biệt quản lý không nhu ốm yếu chuyên môn quá lêu nghêu người dùng vẫn kiên gượng dễ dàng nhất trong điều chỉnh
– Mang làm dựa trên dạng module giữ trói chúng tôi cũng có thể dễ dàng trong trẻo việc nâng chót vót hoặc là chặt triển cộng ở bất kì quy trình nào của xã hội
– Giả dụ trong trẻo non sông thải có bất kể dấu hiệu nào vượt ngưỡng hệ thống tiếp tục báo động một phương pháp chóng gọn nhẹ kịp thời nhất
-Trạm quan sát chất lỏng thải online đảm thì thầm cho phép bạn điều khiển được một biện pháp dễ đàng nhất ở mọi lúc đa phần địa điểm từ xa
– Mạng lưới cho phép người tiêu dùng chắc hẳn hàn nối tiếp dễ dàng nhất với mặt hàng máy tính để lưu trữ dữ liệu được tuyệt vời.
Đảm nói chuyện rằng sau khoản thời gian hiểm đã nghiên cứu về nguyên lý hoạt động của trạm quan trắc đất nước thải trực tuyến bạn đã nắm được những lợi ích mà nó đem về.
Khi có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau:
Công ty CP Giải pháp Công nghệ Môi Trường Nhất Tinh
VP HCM: Lầu 10, Tòa Nhà Kicotrans , 44-46-48 Bạch Đằng , P. 2 , Q. Tân Bình , TP.HCM.
Tel: (84-28) 3547 4656
VP Đà Nẵng: Lầu 5, Tòa nhà TLC, 680 Ngô Quyền, Q. Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng.
Tel: (84-236) 3996 686
VP Hà Nội: Nhà số 1, Ngách 122/11, Phố Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Tel: (84-24) 3638 0201
Hotline: 0918 880 762
Email: [email protected]
0 notes
Text
Những ưu điểm tạo nên sức hấp dẫn dẫn cho bộ đôi OPPO F11 và F11 Pro!
https://muatructuyen.biz/?p=89928 Những ưu điểm tạo nên sức hấp dẫn dẫn cho bộ đôi OPPO F11 và F11 Pro!: OPPO F11 và F11 Pro đã chính thức giới thiệu tại Việt Nam đi kèm nhiều cải tiến đáng giá. Hãy cùng điểm qua 4 ưu điểm hấp dẫn nhất của bộ đôi này nhé! Sau nhiều lần cải tiến thiết kế dòng F Series, OPPO năm nay đã thật sự đưa F11 và F11 Pro đến gần hơn tới ngoại hình của những thiết bị cao cấp. Đặc biệt là OPPO F11 Pro, camera selfie của máy được thiết kế ẩn vào bên trong và khi cần kích hoạt, một động cơ nhỏ sẽ tự động đẩy camera selfie lên. Đây là tính năng khá giống với cụm module camera trên chiếc flagship Find X. Tính năng này giúp F11 Pro đạt được thiết kế tràn viền hoàn toàn với màn hình chiếm đến 90% diện tích mặt trước – trải nghiệm cực kỳ ấn tượng đối với một sản phẩm tầm trung! Cách sắp xếp cụm camera kép trên mặt lưng của OPPO F11 và F11 Pro sẽ khiến người dùng liên tưởng đến OPPO R17 Pro ở phân khúc cao cấp. Chưa dừng ở đó, OPPO cũng đưa những phiên bản màu độc đáo gần giống R17 Pro và Find X lên F11/F11 Pro, đó là Đen Thiên Thạch và Xanh Thiên Hà. Cách làm này thật sự thông minh, nó khiến người dùng nghĩ rằng OPPO F11 và F11 Pro đẳng cấp hơn so với mức giá tầm trung vốn có. Tuy vậy, vẫn còn đó những hạn chế trên thiết kế của OPPO F11 và F11 Pro như chất liệu nhựa bóng giả kính khá dễ xước, hay trang bị cổng kết nối microUSB chứ không phải USB-C tiên tiến hơn. Dù vậy, nếu bạn không quá khắt khe thì ngoại hình của OPPO F11 và F11 Pro vẫn rất thu hút ở phân khúc tầm trung. Helio P60 là bước tiến lớn của MediaTek trên phương diện sức mạnh CPU, đạt mức xấp xỉ với Snapdragon 660 của Qualcomm. Tuy nhiên, khả năng xử lý đồ họa của GPU không ổn định là vấn đề mà dường chipset nào sử dụng nhân Mali (tính cả Exynos và Kirin) đều gặp phải. Thật bất ngờ khi năm nay, Helio P70 trên OPPO F11 và F11 Pro thể hiện hiệu năng CPU 8 nhân và GPU Mali-G72 MP3 đều rất đáng khen. Thử nghiệm thực tế cho thấy với game PUBG Mobile đòi hỏi sức mạnh phần cứng cao, số FPS luôn ổn định và hầu như không có hiện tượng giật khung hình. Đi đôi với chip mạnh là dung lượng RAM mặc định được tăng lên đến 6GB, giúp bạn thỏa sức đa nhiệm nhiều ứng dụng một cách mượt mà hơn, đồng thời tình trạng “tràn” RAM được giảm đi đáng kể. Thêm vào đó, hệ điều hành ColorOS 6.0 mới tối ưu hiệu ứng chuyển cảnh trở nên nhanh mượt hơn và tích hợp nhiều tính năng tiện dụng, góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng. Không chạy theo xu hướng chụp ảnh góc siêu rộng hay zoom quang học như nhiều hãng smartphone hiện nay, OPPO tập trung vào chi tiết ảnh khi nâng độ phân giải cảm biến chính lên đến 48MP khẩu độ f/1.8, đi cùng cảm biến 5MP hỗ trợ đo chiều sâu trường ảnh để tạo hiệu ứng xóa phông chuyên nghiệp. Nhờ cải tiến thiết thực này, ảnh cho ra từ OPPO F11/F11 Pro đạt được độ nét và độ chi tiết cao, màu sắc khá ổn, không quá rực cũng không sai lệch nhiều. Đặc biệt khả năng chụp ngược sáng xuất sắc trong tầm giá. Dường như OPPO không chỉ nâng cấp về phần cứng mà còn có thêm một số điều chỉnh về thuật toán xử lý. Một ưu điểm khiến OPPO F11 và F11 Pro trở nên toàn diện đó là thời lượng sử dụng có thể đáp ứng từ 1-2 ngày thoải mái nhờ viên pin “khủng” 4,000 mAh. Không những vậy, khả năng sạc nhanh của bộ đôi F Series có thể khẳng định gần như tốt nhất phân khúc tầm trung với công nghệ VOOC 3.0 được OPPO phát triển độc quyền. Công suất sạc lên đến 20W sẽ giúp OPPO F11/F11 Pro nhanh chóng nạp đầy pin chỉ trong 80 phút sạc. Với những ưu điểm kể trên, bộ đôi OPPO F11 và F11 Pro đã trở nên hoàn thiện so với thế hệ trước. Đây sẽ là 2 chiếc smartphone đáng lựa chọn trong thời gian tới. Hiện tại, CellphoneS đang triển khai chương trình đặt trước bộ đôi OPPO F11 và OPPO F11 Pro với nhiều ưu đãi hấp dẫn như sau: Chương trình đặt trước triển khai từ ngày 29/03 đến hết 19/04. Tuy nhiên, vì số lượng quà tặng có hạn, nên chương trình có thể kết thúc sớm hơn dự kiến, quý khách hàng nếu quan tâm đến sản phẩm này có thể liên hệ số điện thoại 18002097 hoặc truy cập theo đường link đính kèm bên dưới để đặt hàng. ĐẶT TRƯỚC OPPO F11 VÀ F11 PRO #MTT #muatructuyen #onlineshop #capnhat #muaban #vietnam #chotot #giare #hangchuan Chi tiết: https://muatructuyen.biz/?p=89928
0 notes
Text
Các thuật ngữ - ký hiệu chuyên ngành điện
FM _ Frequency Modulation : Biến điệu tần số. AC _ Alterating Current : Dòng điện xoay chiều. DC _ Direct Current : Dòng điện một chiều. FCO _ Fuse Cut Out : Cầu chì tự rơi LBFCO _ Load Breaker Fuse Cut Out : Cầu chì tự rơi có cắt tải CB _ Circuit Breaker : Máy cắt. ACB _ Air Circuit Breaker : Máy cắt bằng không khí MCCB _ Moduled Case Circuit Breaker : Máy cắt khối có dòng cắt > 100A MCB _ Miniature Circuit Breaker : Bộ ngắt mạch loại nhỏ VCB _ Vacuum Circuit Breaker : Máy cắt chân không. RCD _ Residual Current Device : Thiết bị chống dòng điện dư. DF : Distortion Factor : hệ số méo dạng THD : Total Harmonic Distortion : độ méo dạng tổng do sóng hài BJT: Bipolar Junction Transistor : hehe cái này ai cũng bít , khỏi nói nhỉ ^ ^ MOSFET: metal-oxide-Semiconductor Field Effect transistor trong đó FET : field efect transistor là transistor hiệu ứng trường reference input : tín hiệu vào , tín hiệu chuẩn controlled output : tín hiệu ra SISO : single input single output : hệ thống 1 ngõ vào 1 ngõ ra MIMO : multi input multi output : hệ thống nhìu ngõ vào , nhìu ngõ ra Air distribution system .................................: Hệ thống điều phối khí Ammeter .................................................. .: Ampe kế Busbar .................................................. ....: Thanh dẫn Cast-Resin dry transformer............................: Máy biến áp khô Circuit Breaker ............................................: Aptomat hoặc máy cắt Compact fluorescent lamp..............................: Đèn huỳnh quang Contactor .................................................. : Công tắc tơ Current carrying capacity...............................: Khả năng mang tải Dielectric insulation ......................................: Điện môi cách điện Distribution Board .........................................: Tủ/bảng phân phối điện Downstream circuit breaker.............................: Bộ ngắt điện cuối nguồn Earth conductor ...........................................: Dây nối đất Earthing system ...........................................: Hệ thống nối đất Equipotential bonding ....................................: Liên kết đẳng thế Fire retardant ..............................................: Chất cản cháy Galvanised component ...................................:Cấu kiện mạ kẽm Impedance Earth ..........................................: Điện trở kháng đất Instantaneous current ...................................: Dòng điện tức thời Light emitting diode ......................................: Điốt phát sáng Neutral bar .................................................. : Thanh trung hoà Oil-immersed transformer.................................: Máy biến áp dầu Outer Sheath ...............................................: Vỏ bọc dây điện Relay .................................................. ........: Rơ le Sensor / Detector ...............................: Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm Switching Panel ............................................: Bảng đóng ngắt mạch Tubular fluorescent lamp.................................: Đèn ống huỳnh quang Upstream circuit breaker..................................: Bộ ngắt điện đầu nguồn Voltage drop .................................................: Sụt áp accesssories .................................................: phụ kiện alarm bell .................................................. ....: chuông báo tự động burglar alarm .................................................. : chuông báo trộm cable .................................................. ..........:cáp điện conduit .................................................. .......:ống bọc current .................................................. .......:dòng điện Direct current .................................................: điện 1 chiều electric door opener .........................................: thiết bị mở cửa electrical appliances .........................................: thiết bị điện gia dụng electrical insulating material ...............................: vật liệu cách điện fixture .................................................. .........:bộ đèn high voltage .................................................. .:cao thế illuminance .................................................. ...: sự chiếu sáng jack .................................................. ............:đầu cắm lamp .................................................. ............:đèn leakage current ...............................................: dòng rò live wire .................................................. .......:dây nóng low voltage .................................................. ...: hạ thế neutral wire .................................................. ..:dây nguội photoelectric cell .............................................: tế bào quang điện relay............................................. .................: rơ-le smoke bell .................................................. ....: chuông báo khói smoke detector ...............................................: đầu dò khói wire .................................................. ............:dây điện Capacitor .................................................. .....: Tụ điện Compensate capacitor ......................................: Tụ bù Cooling fan .................................................. ...: Quạt làm mát Copper equipotential bonding bar ...................: Tấm nối đẳng thế bằng đồng Current transformer ..........................................: Máy biến dòng Disruptive discharge .......................................: Sự phóng điện đánh thủng Disruptive discharge switch ..............................: Bộ kích mồi Earthing leads ................................................: Dây tiếp địa Incoming Circuit Breaker ...................................: Aptomat tổng Lifting lug .................................................. ....: Vấu cầu Magnetic contact ...........................................: công tắc điện từ Magnetic Brake ...............................................: bộ hãm từ Overhead Concealed Loser ...............................: Tay nắm thuỷ lực Phase reversal ................................................: Độ lệch pha Potential pulse ................................................: Điện áp xung Rated current........................................... .......: Dòng định mức Selector switch ..............................................: Công tắc chuyển mạch Starting current ..............................................: Dòng khởi động Vector group .................................................. : Tổ đầu dây Mấy từ lạ lạ, nhiều khi nghĩ hông ra nè: Punching: lá thép đã được dập định hình. 3p cỉrcuit breaker: hông phải là máy cắt 3 pha đâu à nha. Nó là máy cắt 3 cực. 3p = 3 poles. Rơ le Mho: Rơ le tổng dẫn. Ngược lại với rơ le tổng trở, thường dùng để bảo vệ mất kích thích cho máy phát. Mho là viết ngược của... Ohm (hi hi, phải hông ta?) Winding: dây quấn (trong máy điện). Wiring: công việc đi dây. Bushing: sứ xuyên. Differential amplifyer: mạch khuếch đại vi sai. Differential relay: rơ le so lệch. Different gear box: trong xe ô tô, nó là cầu vi sai. Autotransformer: hông phải biến áp tự động, mà là biến áp tự ngẫu. Varỉac: từ ngắn gọn của variable autotransformer: biến áp tự ngẫu điều chỉnh được bằng cách xoay. PT: Potention transformer: máy biến áp đo lường. Cũng dùng VT: voltage transformer. Cell: Trong ắc quy thì nó là 1 hộc (2.2 V) Trong quang điện thì nó là tế bào quang điện. Còn cell phone là... Fault: sự cố, thường dùng để chỉ sự cố ngắn mạch. Earth fault: sự cố chạm đất. Reactor: trong hệ thống điện thì nó là cuộn cảm. Trong lò phản ứng hạt nhân thì nó là bộ phận không chế tốc độ phản ứng. Trip: máy bị ngưng hoạt động do sự cố. Field: trong lý thuyết thì nó là trường. (như điện trường, từ trường...). Trong máy điện nó là cuộn dây kích thích. Trong triết học nó là lĩnh vực. thông thường, nó là.. cánh đồng. Loss of field: mất kích từ. Coupling: trong điện tử nó là phương pháp nối tầng. Nhưng trong cơ điện, nó lại là khớp nối, dùng để kết nối giữa động cơ và tải (bơm chẳng hạn). Orifice: lỗ tiết lưu. Oring: vòng cao su có thiết diện tròn, thường dùng để làm kín. Check valve: van một chiều??? Ngộ ha? Air distribution system : Hệ thống điều phối khí Ammeter : Ampe kế Busbar : Thanh dẫn Cast-Resin dry transformer: Máy biến áp khô Circuit Breaker : Aptomat hoặc máy cắt Compact fluorescent lamp: Đèn huỳnh quang Contactor : Công tắc tơ Current carrying capacity: Khả năng mang tải Dielectric insulation : Điện môi cách điện Distribution Board : Tủ/bảng phân phối điện Downstream circuit breaker: Bộ ngắt điện cuối nguồn Earth conductor : Dây nối đất Earthing system : Hệ thống nối đất Equipotential bonding : Liên kết đẳng thế Fire retardant : Chất cản cháy Galvanised component :Cấu kiện mạ kẽm Impedance Earth : Điện trở kháng đất Instantaneous current : Dòng điện tức thời Light emitting diode : Điốt phát sáng Neutral bar : Thanh trung hoà Oil-immersed transformer: Máy biến áp dầu Outer Sheath : Vỏ bọc dây điện Relay : Rơ le Sensor / Detector : Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm Switching Panel : Bảng đóng ngắt mạch Tubular fluorescent lamp: Đèn ống huỳnh quang Upstream circuit breaker: Bộ ngắt điện đầu nguồn Voltage drop : Sụt áp accesssories : phụ kiện alarm bell : chuông báo tự động burglar alarm : chuông báo trộm cable :cáp điện conduit :ống bọc current :dòng điện Direct current :điện 1 chiều electric door opener : thiết bị mở cửa electrical appliances : thiết bị điện gia dụng electrical insulating material : vật liệu cách điện fixture :bộ đèn high voltage :cao thế illuminance : sự chiếu sáng jack :đầu cắm lamp :đèn leakage current : dòng rò live wire :dây nóng low voltage : hạ thế neutral wire :dây nguội photoelectric cell : tế bào quang điện relay : rơ-le smoke bell : chuông báo khói smoke detector : đầu dò khói wire :dây điện Capacitor : Tụ điện Compensate capacitor : Tụ bù Cooling fan : Quạt làm mát Copper equipotential bonding bar : Tấm nối đẳng thế bằng đồng Current transformer : Máy biến dòng Disruptive discharge : Sự phóng điện đánh thủng Disruptive discharge switch : Bộ kích mồi Earthing leads : Dây tiếp địa Incoming Circuit Breaker : Aptomat tổng Lifting lug : Vấu cầu Magnetic contact : công tắc điện từ Magnetic Brake : bộ hãm từ Overhead Concealed Loser : Tay nắm thuỷ lực Phase reversal : Độ lệch pha Potential pulse : Điện áp xung Rated current : Dòng định mức Selector switch : Công tắc chuyển mạch Starting current : Dòng khởi động Vector group : Tổ đầu dây Trạm biến áp nè: (hi hi, mấy cái này ai cũng biết "gồi") Power station: trạm điện. Bushing: sứ xuyên. Disconnecting switch: Dao cách ly. Circuit breaker: máy cắt. Power transformer: Biến áp lực. Voltage transformer (VT) Potention transformer (PT): máy biến áp đo lường. Current transformer: máy biến dòng đo lường. bushing type CT: Biến dòng chân sứ. Winding type CT: Biến dòng kiểu dây quấn. Auxiliary contact, auxiliary switch: tiếp điểm phụ. Limit switch: tiếp điểm giới hạn. Thermometer: đồng hồ nhiệt độ. Thermostat, thermal switch: công tắc nhiệt. pressure gause: đồng hồ áp suất. Pressure switch: công tắc áp suất. Sudden pressure relay: rơ le đột biến áp suất. Radiator, cooler: bộ giải nhiệt của máy biến áp. Auxiliary oil tank: bồn dầu phụ, thùng giãn dầu. Position switch: tiếp điểm vị trí. Control board: bảng điều khiển. Rotary switch: bộ tiếp điểm xoay. control switch: cần điều khiển. selector switch: cần lựa chọn. Synchro switch: cần cho phép hòa đồng bộ. Synchro scope: đồng bộ kế, đồng hồ đo góc pha khi hòa điện. Alarm: cảnh báo, báo động. Announciation: báo động bằng âm thanh (chuông hoặc còi). Protective relay: rơ le bảo vệ. Differential relay: rơ le so lệch. Transformer Differential relay: rơ le so lệch máy biến áp. Line Differential relay: rơ le so lệch đường dây. Busbar Differential relay: rơ le so lệch thanh cái. Distance relay: rơ le khoảng cách. Over current relay: Rơ le quá dòng. Time over current relay: Rơ le quá dòngcó thời gian. Time delay relay: rơ le thời gian. Directional time overcurrent relay: Rơ le quá dòng định hướng có thời gian. Negative sequence time overcurrent relay: Rơ le qúa dòng thứ tự nghịch có thời gian. Under voltage relay: rơ le thấp áp. Over voltage relay: rơ le quá áp. Earth fault relay: rơ le chạm đất. Synchronizising relay: rơ le hòa đồng bộ. Synchro check relay: rơ le chống hòa sai. Indicator lamp, indicating lamp: đèn báo hiệu, đèn chỉ thị. Voltmetter, ampmetter, wattmetter, PF metter... các dụng cụ đo lường V, A, W, cos phi... Phase shifting transformer: Biến thế dời pha. Và ... nhà máy điện: Power plant: nhà máy điện. Generator: máy phát điện. Field: cuộn dây kích thích. Winding: dây quấn. Connector: dây nối. Lead: dây đo của đồng hồ. Wire: dây dẫn điện. Exciter: máy kích thích. Exciter field: kích thích của... máy kích thích. Field amp: dòng điện kích thích. Field volt: điện áp kích thích. Active power: công suất hữu công, công suất tác dụng, công suất ảo. Reactive power: Công suất phản kháng, công suất vô công, công suất ảo. Governor: bộ điều tốc. AVR : Automatic Voltage Regulator: bộ điều áp tự động. Armature: phần cảm. Hydrolic: thủy lực. Lub oil: = lubricating oil: dầu bôi trơn. AOP: Auxiliary oil pump: Bơm dầu phụ. Boiler Feed pump: bơm nước cấp cho lò hơi. Condensat pump: Bơm nước ngưng. Circulating water pump: Bơm nước tuần hoàn. Bearing: gối trục, bợ trục, ổ đỡ... Ball bearing: vòng bi, bạc đạn. Bearing seal oil pump: Bơm dầu làm kín gối trục. Brush: chổi than. Tachometer: tốc độ kế Tachogenerator: máy phát tốc. Vibration detector, Vibration sensor: cảm biến độ rung. Coupling: khớp nối Fire detector: cảm biến lửa (dùng cho báo cháy). Flame detector: cảm biến lửa, dùng phát hiện lửa buồng đốt. Ignition transformer: biến áp đánh lửa. Spark plug: nến lửa, Bu gi. Burner: vòi đốt. Solenoid valve: Van điện từ. Check valve: van một chiều. Control valve: van điều khiển được. Motor operated control valve: Van điều chỉnh bằng động cơ điện. Hydrolic control valve: vn điều khiển bằng thủy lực. Phneumatic control valve: van điều khiển bằng khí áp. 1 Introduction Nhập môn, giới thiệu 2 Philosophy Triết lý 3 Linear Tuyến tính 4 Ideal Lý tưởng 5 Voltage source Nguồn áp 6 Current source Nguồn dòng 7 Voltage divider Bộ/mạch phân áp 8 Current divider Bộ/mạch phân dòng 9 Superposition (Nguyên tắc) xếp chồng 10 Ohm's law Định luật Ôm 11 Concept Khái niệm 12 Signal source Nguồn tín hiệu 13 Amplifier Bộ/mạch khuếch đại 14 Load Tải 15 Ground terminal Cực (nối) đất 16 Input Ngõ vào 17 Output Ngõ ra 18 Open-circuit Hở mạch 19 Gain Hệ số khuếch đại (HSKĐ), độ lợi 20 Voltage gain Hệ số khuếch đại (độ lợi) điện áp 21 Current gain Hệ số khuếch đại (độ lợi) dòng điện 22 Power gain Hệ số khuếch đại (độ lợi) công suất 23 Power supply Nguồn (năng lượng) 24 Power conservation Bảo toàn công suất 25 Efficiency Hiệu suất 26 Cascade Nối tầng 27 Notation Cách ký hiệu 28 Specific Cụ thể 29 Magnitude Độ lớn 30 Phase Pha 31 Model Mô hình 32 Transconductance Điện dẫn truyền 33 Transresistance Điện trở truyền 34 Resistance Điện trở 35 Uniqueness Tính độc nhất 36 Response Đáp ứng 37 Differential Vi sai (so lệch) 38 Differential-mode Chế độ vi sai (so lệch) 39 Common-mode Chế độ cách chung 40 Rejection Ratio Tỷ số khử 41 Operational amplifier Bộ khuếch đại thuật toán 42 Operation Sự hoạt động 43 Negative Âm 44 Feedback Hồi tiếp 45 Slew rate Tốc độ thay đổi 46 Inverting Đảo (dấu) 47 Noninverting Không đảo (dấu) 48 Voltage follower Bộ/mạch theo điện áp 49 Summer Bộ/mạch cộng 50 Diffential amplifier Bộ/mạch khuếch đại vi sai 51 Integrator Bộ/mạch tích phân 52 Differentiator Bộ/mạch vi phân 53 Tolerance Dung sai 54 Simultaneous equations Hệ phương trình 55 Diode Đi-ốt (linh kiện chỉnh lưu 2 cực) 56 Load-line Đường tải (đặc tuyến tải) 57 Analysis Phân tích 58 Piecewise-linear Tuyến tính từng đoạn 59 Application Ứng dụng 60 Regulator Bộ/mạch ổn định 61 Numerical analysis Phân tích bằng phương pháp số 62 Loaded Có mang tải 63 Half-wave Nửa sóng 64 Rectifier Bộ/mạch chỉnh lưu 65 Charging Nạp (điện tích) 66 Capacitance Điện dung 67 Ripple Độ nhấp nhô 68 Half-cycle Nửa chu kỳ 69 Peak Đỉnh (của dạng sóng) 70 Inverse voltage Điện áp ngược (đặt lên linh kiện chỉnh lưu) 71 Bridge rectifier Bộ/mạch chỉnh lưu cầu 72 Bipolar Lưỡng cực 73 Junction Mối nối (bán dẫn) 74 Transistor Tran-zi-to (linh kiện tích cực 3 cực) 75 Qualitative Định tính 76 Description (Sự) mô tả 77 Region Vùng/khu vực 78 Active-region Vùng khuếch đại 79 Quantitative Định lượng 80 Emitter Cực phát 81 Common-emitter Cực phát chung 82 Characteristic Đặc tính 83 Cutoff Ngắt (đối với BJT) 84 Saturation Bão hòa 85 Secondary Thứ cấp 86 Effect Hiệu ứng 87 n-Channel Kênh N 88 Governing Chi phối 89 Triode Linh kiện 3 cực 90 Pinch-off Thắt (đối với FET) 91 Boundary Biên 92 Transfer (Sự) truyền (năng lượng, tín hiệu …) 93 Comparison Sự so sánh 94 Metal-Oxide-Semiconductor Bán dẫn ô-xít kim loại 95 Depletion (Sự) suy giảm 96 Enhancement (Sự) tăng cường 97 Consideration Xem xét 98 Gate Cổng 99 Protection Bảo vệ 100 Structure Cấu trúc 101 Diagram Sơ đồ 102 Distortion Méo dạng 103 Biasing (Việc) phân cực 104 Bias stability Độ ổn định phân cực 105 Four-resistor Bốn-điện trở 106 Fixed Cố định 107 Bias circuit Mạch phân cực 108 Constant base Dòng nền không đổi 109 Self bias Tự phân cực 110 Discrete Rời rạc 111 Dual-supply Nguồn đôi 112 Grounded-emitter Cực phát nối đất 113 Diode-based (Phát triển) trên nền đi-ốt 114 Current mirror Bộ/mạch gương dòng điện 115 Reference Tham chiếu 116 Compliance Tuân thủ 117 Relationship Mối quan hệ 118 Multiple Nhiều (đa) 119 Small-signal Tín hiệu nhỏ 120 Equivalent circuit Mạch tương đương 121 Constructing Xây dựng 122 Emitter follower Mạch theo điện áp (cực phát) 123 Common collector Cực thu chung 124 Bode plot Giản đồ (lược đồ) Bode 125 Single-pole Đơn cực (chỉ có một cực) 126 Low-pass Thông thấp 127 High-pass Thông cao 128 Coupling (Việc) ghép 129 RC-coupled Ghép bằng RC 130 Low-frequency Tần số thấp 131 Mid-frequency Tần số trung 132 Performance Hiệu năng 133 Bypass Nối tắt 134 Deriving (Việc) rút ra (công thức, mối quan hệ, …) 135 Hybrid Lai 136 High-frequency Tần số cao 137 Nonideal Không lý tưởng 138 Imperfection Không hoàn hảo 139 Bandwidth Băng thông (dải thông) 140 Nonlinear Phi tuyến 141 Voltage swing Biên điện áp (dao động) 142 Current limits Các giới hạn dòng điện 143 Error model Mô hình sai số 144 Worst-case Trường hợp xấu nhất 145 Instrumentation amplifier Bộ/mạch khuếch đại dụng cụ (trong đo lường) 146 Simplified Đơn giản hóa 147 Noise Nhiễu 148 Johnson noise Nhiễu Johnson 149 Shot noise Nhiễu Schottky 150 Flicker noise Nhiễu hồng, nhiễu 1/f 151 Interference Sự nhiễu loạn 152 Noise performance Hiệu năng nhiễu 153 Term Thuật ngữ 154 Definition Định nghĩa 155 Convention Quy ước 156 Signal-to-noise ratio Tỷ số tín hiệu-nhiễu 157 Noise figure Chỉ số nhiễu 158 Noise temperature Nhiệt độ nhiễu 159 Converting Chuyển đổi 160 Adding Thêm vào 161 Subtracting Bớt ra 162 Uncorrelated Không tương quan 163 Quantity Đại lượng 164 Calculation (Việc) tính toán, phép tính 165 Data Dữ liệu 166 Logic gate Cổng luận lý 167 Inverter Bộ/mạch đảo (luận lý) 168 Ideal case Trường hợp lý tưởng 169 Actual case Trường hợp thực tế 170 Manufacturer Nhà sản xuất 171 Specification Chỉ tiêu kỹ thuật 172 Noise margin Biên chống nhiễu 173 Fan-out Khả năng kéo tải 174 Consumption Sự tiêu thụ 175 Static Tĩnh 176 Dynamic Động 177 Rise time Thời gian tăng 178 Fall time Thời gian giảm 179 Propagation delay Trễ lan truyền 180 Logic family Họ (vi mạch) luận lý 181 Pull-up Kéo lên 182 Drawback Nhược điểm 183 Large-signal Tín hiệu lớn 184 Half-circuit Nửa mạch (vi sai) 185 Visualize Trực quan hóa 186 Node Nút 187 Mesh Lưới 188 Closed loop Vòng kín 189 Microphone Đầu thu âm 190 Sensor Cảm biến 191 Loudspeaker Loa 192 Microwave Vi ba 193 Oven Lò 194 Loading effect Hiệu ứng đặt tải 195 rms value Giá trị hiệu dụng 196 figure of merit Chỉ số (không thứ nguyên) 197 Visualization Sự trực quan hóa 198 Short-circuit Ngắn mạch 199 Voltmeter Vôn kế 200 Ammeter Ampe kế 201 Scale Thang đo 202 Fundamental Cơ bản 203 Product Tích 204 Derivation Sự rút ra 205 Level Mức 206 Simplicity Sự đơn giản 207 Conceptualize Khái niệm hóa 208 Phasor Vectơ 209 Terminology Thuật ngữ 210 Common-Mode Rejection Ratio Tỷ số khử (tín hiệu) cách chung 211 Voltage-dependent Phụ thuộc điện áp 212 Current-dependent Phụ thuộc dòng điện 213 Fraction Một phần 214 Quadrant Góc phần tư 215 Breakdown Đánh thủng 216 Avalanche Thác lũ 217 Graphical analysis Phân tích bằng đồ thị 218 Emission Sự phát xạ 219 Thermal (Thuộc về) nhiệt 220 Approximation Sự xấp xỉ 221 Generalization Sự khái quát hóa 222 Topology Sơ đồ 223 Topologically Theo sơ đồ 224 w.r.t So với 225 Threshold Ngưỡng 226 Quiescent Tĩnh (điểm làm việc) 227 Swing Biên dao động 228 Power dissipation Tiêu tán công suất 229 Transcendental Siêu việt 230 Numerator Tử số 231 Denominator Mẫu số 232 Asymptote Tiệm cận 233 Leakage Rò (rỉ) Low Voltage (LV) :............. Hạ thế Medium Voltage (MV) :............. Trung thế High Voltage (HV) :............. Cao thế Extremely High Voltage (EHV) :............. Siêu cao thế Điện áp danh định của hệ thống điện.............Nominal voltage of a system) Giá trị định mức.............Rated value) Điện áp vận hành hệ thống điện (Operating voltage in a system) Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) của hệ thống (Highest (lowest) voltage of a system) Điện áp cao nhất đối với thiết bị (Highest voltage for equipment) Cấp điện áp (Voltage level) Độ lệch điện áp (Voltage deviation) Độ sụt điện áp đường dây (Line voltage drop) Dao động điện áp (Voltage fluctuation) Quá điện áp (trong hệ thống) (Overvoltage (in a system)) Quá điện áp tạm thời (Temporary overvoltage) Quá điện áp quá độ (Transient overvoltage) Dâng điện áp (Voltage surge) Phục hồi điện áp (Voltage recovery) Sự không cân bằng điện áp (Voltage unbalance) Quá điện áp thao tác (Switching overvoltage) Quá điện áp sét (Lightning overvoltage Quá điện áp cộng hưởng (Resonant overvoltage) Hệ số không cân bằng (Unbalance factor) Cấp cách điện (Insulation level) Cách điện ngoài (External insulation) Cách điện trong (Internal insulation) Cách điện tự phục hồi (Self-restoring insulation) Cách điện không tự phục hồi (Non-self-restoring insulation) Cách điện chính (Main insulation) Cách điện phụ (Auxiliary insulation) Cách điện kép (Double insulation) Phối hợp cách điện (Insulation co-ordination) Truyền tải điện (Transmission of electricity) Phân phối điện (Distribution of electricity) Liên kết hệ thống điện (Interconnection of power systems) Điểm đấu nối (Connection point) Sơ đồ hệ thống điện (System diagram) Sơ đồ vận hành hệ thống điện (System operational diagram) Quy hoạch hệ thống điện (Power system planning) Độ ổn định của hệ thống điện (Power system stability) Độ ổn định của tải (Load stability) Ổn định tĩnh của hệ thống điện (Steady state stability of a power system) Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện (Transient stability of a power system) Ổn định có điều kiện của hệ thống điện (Conditional stability of a power system) Vận hành đồng bộ hệ thống điện (Synchronous operation of a system) Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia (National load dispatch center) Hệ thống SCADA (Supervisory control and data acquisition system) Tiêu chuẩn vận hành (Operation regulation) Quản lý nhu cầu hệ thống (System demand control) Dự báo quản lý hệ thống điện (Management forecast of a system) Tăng cường hệ thống điện (Reinforcement of a system) Khoảng cách làm việc tối thiểu (Minimum working distance) Khoảng trống cách điện tối thiểu (Minimum insulation clearance) Khởi động lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set) Khởi động nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set) Khả năng quá tải (Overload capacity) Sa thải phụ tải (Load shedding) Công suất sẵn sàng của một tổ máy (hoặc một nhà máy điện) (Available capacity of a it (of a power station) Công suất dự phòng của một hệ thống điện (Reserve power of a system) Dự phòng nóng (Hot stand-by) Dự phòng nguội (Cold reserve) I.1.79. Dự phòng sự cố (Outage reserve) Dự báo phụ tải (Load forecast) Dự báo cấu trúc phát điện (Generation mix forecast) Chế độ xác lập của hệ thống điện (Steady state of a power system) Chế độ quá độ của hệ thống điện (Transient state of a power system) Trạng thái cân bằng của lưới điện nhiều pha (Balanced state of a polyphase network) Trạng thái không cân bằng của một lưới điện nhiều pha (Unbalanced state of a polyphase network) Độ tin cậy cung cấp điện (Service reliability) Độ an toàn cung cấp điện (Service security) Phân phối kinh tế phụ tải (Economic loading schedule) Sự cân bằng của lưới phân phối (Balancing of a distribution network) A/M Automatic/Manual AAAC All Aluminum Alloy Conductor AAC All Aluminum Conductor ACAR Aluminum Conductor Alloy Reinforced ACB Air Circuit Breaker ACSR Aluminum Conductor Steel Reinforced AFC Approved For Construction AFD Approved For Design AHU Air Handling Unit ANSI American National Standards Institute APFR Automatic Power Factor Regulator AR Auto Reclose (Relay) ASAP As Soon As Possible ATS Automatic Transfer Switch AUX Auxiliary AVR Automatic Voltage Regulator AWA Aluminum Wire Armoured (Cable) AWG American Wire Gauge BB Bus Bar (Protection) BCT Bushing Current Transformer BFP Boiler Feed-water Pump BHP Brake Horse Power BIL Basic Impulse Level BKR Breaker B/L Bill of Lading BM(BOM) Bill of Material BOO Build Own Operate BOP Balance Of Plant BOT Build Own Transfer BS British Standards (institute) BSDG Black Start Diesel Generator C&F Cost & Freight CAR Construction All Risk (Insurance) CBF Circuit Breaker Fail (Protection) CBM CuBic Meter (M³) CCPD Coupling Capacitor Potential Device CCPP Combined Cycle Power Plant CCW Counter Clock Wise CED Chiep Executive Director CEO Chiep Executive Officer CFO Chiep Financial Officer CFR Cost,and Freight CHU Chiller Handling Unit C/I Commercial Invoice CIF Cost Insurance and Freight CIP Carriage and Insurance Paid To CLR Current Limiting Reactor CM Construction Management C/O Certificate of Origin COS Cut Out Switch CPT Carriage Paid To CS Control Switch CT Current Transformer CTT Current Transformer Test Terminal CUB Cubicle CVT Capacitive Voltage Transformer CU Copper conductor CW Clock Wise C/W Certificate of Weight CWP Cooling Water Pump (Circulating Water Pump) DAF Delivered At Frontier D/G Diesel Generator DCS Distributed Control System DEF Delivered Ex Ship DIFB Biased Differential (Relay) DIFF. Differenfial (Relay) DO Diesel Oil DOL Direct On Line (Motor starting) DS Disconnecting Switch DTR Digital Transient Recorder EF Earth Fault (Relay) EFF. Efficiency E/L Export License ELCB Earth Leakage Circuit Breaker ELR Earth Leakage Relay EM Engineering Manager / Earth Mast EMS Energy Management System EOCR Electronic Over Current Relay EPC Engineering Procurenment Construction ES Earthing Switch ESD Emergency Shut Down ETA Estimated Time of Arrival ETD Estimated Time of Departure EX Excitor EXW Ex Works FAS Free Alongside Ship FAT Factory (or Field or Final) Acceptance Test FCA Free Carrier FD Forced Draft ↔ ID(Induced Draft) FDR Feeder FL Fluorescent Light (Lamp) FOB Free On Board FOR Forced Outage Rate / Free On Rail FRLS Flame Retardent(or Fire Resistant) Low Smoked FSA Fuel Supply Agreement FSD Fire Shut Down GCB Gas Circuit Breaker GEN Generator GIS Gas Insulated Switchgear GIS Geographic Information System GPS Global Positioning System GPT Grounding Potential Transformer GT(G) Gas Turbine (Generator) GTY Gantry HFO Heavy Fuel Oil HPS High Pressure Sodium HRSG Heat Recovery Steam Generator HVAC Heating, Ventilation & Air Conditioning I/C Inspection Certiviate ICT Interposing CT ID Induced Draft ↔ FD(Induced Draft) IDMT Inverse Definite Minimum Time IEC International Electrotechnical Commission IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers IFA Issued For Approval IFC Issued For Construction IFD Issued For Design IOM Inter Office Memorandum I/P Inusrance Policy IPB Isolated Phase Busduct IPP Independant Power Producer ISF Instrument Safety Factor ITB Invitation To Bid ITP Inspection (and) Test Plan JB(J/B) Junction Box JCS The Japanese Cable Manufacturer's Association Standard JEC Standard of the Japanese Electrotechnical Committee JEM The Standard of Japan Electrical Manufacturer's Association JIS Japanese Industrial Standards L.O. Lube Oil L/C Letter of Credit L/I Letter of Intent LA Linghtning Arrester LC Load Center LCD Liquid Crystal Display LCP Local Control Panel LCS Local Control Station LE / LE Lead Engineer / Loss of Excitation (Relay) LED Light Emitting Diode LFO Light Fuel Oil LOR Lock Out Relay LRC Load Ratio Controller LT Line Trap LTG Lighting M/H Man Hour M/M Man Month MC Magnetic Contactor MCC Motor Control Center MDF Main Distribution Frame MF Maintenance Free / Multiplying Factor MK Marshalling Kiosk MMI Man-Machine Interface MOF Metering Outfit MOM Minutes Of Meeting MOU Memorandom Of Understanding MOV Motor Operating Valve MPR Motor Projection Relay / Monthly Progress Report MTBF Mean Time Between Failure MTO Material Take Off MVR Manual Voltage Regulator NEC National Electrical Code NEMA National Electrical Manufacturer's Association NGR(NER) Neutral Grounding Resister(Neutral Earthing Resister) NGT(NGTR) Neutral Grounding Transformer NLTC No Load Tap Changer NPS Negative Phase Sequence (Relay) NSPB Non Segregate Phase Busduct NVD Neutral Voltage Displacement O&M Operation & Maintenance OCB / MOCB Oil Circuit Breaker / Minmum Oil Circuit Breaker OCR Over Current Relay OJT On the Job Training OLTC On Load Tap Changer ONAN/ONAF Oil Nature Air Nature / Oil Nature Air Forced OV Over Voltage (Relay) P&ID Piping and Instrument Diagram P.U Pressurization Unit / Per Unit P/O Purchase Order PABX Private Automatic Branch Exchanger PB Push Button PC Procurement Coordinator PCB Poly Chlorinated Bi-phenyl / Printed Circuit Board PCS Pieces PD Project Director PE Project Engineer PFD Process Flow Diagram PI Post Insulator PJT Project P/L Packing List PLC Programmable Logic Controller PLCC Power Line Carrier Communication PM Project Manager PMT Project Management Team PN Plant North PNL Panel PPA Power Purchase Agreement PQ Pre-Qualification PS Purchase Specification PSS Power System Stabilizer PT Potential Transformer PTT Potential Transformer Test Terminal PVC Poly Vinyl Chloride R/L Remote/Local RCP Remote Control Panel REF Restriced Earth Fault (Relay) RFQ(RFP) Request For Quotation (Proposal) RIV Radio Inflenced Voltage RM. Ringgit Malaysia Rp. Rupiah RP Reverse Power (Relay) RPM Revolution Per Minute Rs. Rupees RTD Resistance Temperature Detector RTU Remote Terminal Unit RY Relay S.C Static Condenser S.R Series Reactor S/S Substation SA Surge Arrester SBEF StandBy Earth Fault (Relay) SCADA Supervisory Control And Data Acquisition SCR Silicon Controlled Rectifier / Short Circuit Ratio SCS Substation Control System SER Sequence Event Recorder SIL Surge Impedance Loading SLD Single Line Diagram SLS Synchronizing Switch SPB Segregated Phase Busduct SPST Single Pole Single Throw SS Selector Switch or Syncro Switch SSTD Solid State Trip Device ST(G) Steam Turbine (Generator) STP Sewage Treatment Plant SW Switch SWA (Galavinized) Steel Wire Armoured (Cable) SWGR SWITCHGEAR SWYD SWITCHYARD SYN Synchronizing T/L Transmission Line TB Terminal Board TBE, TBA Technical Bid Evaluation (Analysis) TBN Turbine TCS Trip Circuit Supervision (Relay) TCU Tele Counting Unit TE Electrical reset Trip (Relay) TEFC Totally Enclosed Fan Cooled TEWAC Totally Enclosed Water (to) Air Cooled TLP Transformer Local Panel TPN Triple Pole Neutral TR Transformer TRV Transient Recovery Voltage UPS Uninterruptable Power Supply UV Under Voltage (Relay) VCB Vacuum Circuit Breaker VCS Vacuum Combination Starter VRO Voltage Restrained Overcurrent (Relay) VSAT Very Small Aperture Terminal VT Voltage Transformer WHRH Waste Heat Recovery Boiler XLPE Cross Linked Poly Ethylene (Insulation) Y2K Year 2000 (millenium bug) ZCT Zero-phase Current Transformer
0 notes
Text
các loại sóng máy bộ đàm sử dụng
Sự phổ biến của IoT và tất cả các thiết bị được kết nối không dây sắp xảy ra trong cuộc sống ngày nay. Phần lớn các thiết bị này sẽ giao tiếp với nhau không dây bằng các giao thức vô tuyến (dải tần số ~ 3 kHz đến 300 GHz ). Các thiết bị IoT sử dụng các giao thức máy bộ đàm khác nhau như ZigBee, RFID, Bluetooth, vv để liên lạc.
Nếu chúng ta quay ngược thời gian, nhiều lỗ hổng đã được tìm thấy và khai thác trong các thiết bị IoT bằng cách sử dụng một số loại liên lạc vô tuyến. Vì vậy, để dồn nén các thiết bị IoT, chúng ta cần có một nền tảng vững chắc của các giao thức vô tuyến khác nhau, cách chúng giao tiếp và các sơ đồ điều chế khác nhau mà chúng sử dụng để liên lạc. Do đó, phân tích thông tin vô tuyến là vô cùng quan trọng từ quan điểm bảo mật và không thể được coi là điều hiển nhiên.
Vì vậy, hãy bắt đầu.
Lý thuyết ngắn về sóng điện từ - Phần lớn các thiết bị IoT giao tiếp qua các giao thức không dây. Vì chúng đang giao tiếp không dây, nên chúng có thể đang sử dụng một số loại sóng để liên lạc với nhau. Những sóng này được gọi là Sóng điện từ.
Sóng điện từ có thể là sóng vô tuyến, sóng vi ba, bức xạ hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia cực tím, tia X, v.v ... Vậy 1 yếu tố nào phân loại sóng điện từ thành các loại khác nhau?
YẾU TỐ LÀ TẦN SỐ.
Thêm về tần số sau.
Vì vậy, dựa trên tần số, sóng điện từ có thể là sóng vô tuyến, sóng vi ba, bức xạ hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia cực tím, tia X, v.v.
Nếu tần số mà sóng dao động trong khoảng từ 3 KHz đến 300 GHz, thì đó là giao tiếp Sóng máy bộ đàm và sóng được gọi là Sóng máy bộ đàm.
Chúng tôi sẽ hạn chế thảo luận của chúng tôi để Sóng máy bộ đàm.
Lý thuyết và thuật ngữ RF -
Tần suất - Nói một cách đơn giản, tần số là không. của các chu kỳ một sóng vô tuyến hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường thời gian được tính bằng giây. Vì vậy, không có chu kỳ mỗi giây là tần số của sóng vô tuyến.
Trong sơ đồ trên, chúng ta có thể thấy 3 chu kỳ mỗi giây. Do đó, Tần số của sóng vô tuyến là 3. Đơn vị tần số là Hertz và nó được ký hiệu là Hz. Do đó tần số cho sóng vô tuyến trên là 3 Hz tức là 3 Hertz.
Tần số vô tuyến được mô tả là bội số của hertz -
KHz, kilohertz: nghìn chu kỳ mỗi giây.
MHz, megahertz: triệu chu kỳ mỗi giây.
GHz, gigahertz: tỷ chu kỳ mỗi giây.
Bước sóng - Bước sóng là khoảng cách giữa hai đỉnh cao liên tiếp (điểm cao) hoặc đỉnh thấp (đáy) trong một sóng. Trong ảnh hiển thị bên dưới - bước sóng là khoảng cách giữa 2 đỉnh cao và cực đại phải liên tiếp. Bước sóng được ký hiệu là lambda ( λ )
Biên độ - Bắt đầu từ vị trí gốc hoặc vị trí bắt đầu, độ cao tối đa mà sóng đạt được được gọi là biên độ. Tôi biết đây không phải là định nghĩa kỹ thuật chính xác, nhưng để hiểu rõ tôi đã viết theo cách này. Nếu bạn đang tìm định nghĩa kỹ thuật, thì đây là - Sự dịch chuyển tối đa của một dao động từ vị trí cân bằng (mức 0), sự khác biệt giữa mức 0 và cực đại hoặc đáy của máy bộ đàm, âm thanh, địa chấn hoặc bất kỳ sóng nào khác.
Bây giờ đi và khen ngợi định nghĩa của tôi
Hình ảnh hiển thị dưới đây sẽ xóa định nghĩa của Biên độ.
Pha - Pha là vị trí của một điểm trên chu kỳ của dạng sóng. Nó được đo bằng một góc tính bằng độ hoặc radian. Một chu kỳ hoàn chỉnh là 360 °. Như được hiển thị bên dưới, pha có thể là 0, 90, 180, 360, v.v ... Vì vậy, về cơ bản pha chỉ đơn giản là các giá trị như 0 độ, 45 độ, 55 độ, v.v.
Máy phát - Như tên cho thấy, nó là một thiết bị được sử dụng để tạo và truyền sóng vô tuyến.
Bộ thu - Như tên cho thấy, nó là một thiết bị được sử dụng để nhận sóng vô tuyến được truyền bởi máy phát.
Bộ thu phát - Một thiết bị có khả năng gửi và nhận sóng vô tuyến được gọi là bộ thu phát
Đó là lý thuyết cơ bản, chúng ta cần bắt đầu với điều chế và phân tích sóng vô tuyến
Khái niệm điều chế
Sóng mang - Chúng ta đã thấy lý thuyết cơ bản về sóng vô tuyến. Bây giờ những gì chúng tôi muốn làm là - truyền sóng vô tuyến (chứa dữ liệu của chúng tôi) đến đích. Vì vậy, cần có một số cơ chế để làm như vậy. Ở đây có khái niệm về sóng mang. Sóng mang là sóng có dạng sóng ổn định tức là chiều cao và biên độ không đổi. Ngoài ra, như tên cho thấy sóng mang được sử dụng để mang một cái gì đó. Những sóng mang này sẽ mang dữ liệu của chúng tôi đến đích.
Điều chế - Quá trình trộn / thêm dữ liệu của chúng tôi vào sóng mang được gọi là điều chế. Điều này được thực hiện bằng cách thay đổi biên độ hoặc tần số hoặc pha của sóng mang. Tùy thuộc vào những gì đang được thay đổi, tồn tại các loại điều chế khác nhau và chúng có thể là điều chế biên độ, điều chế tần số, v.v.
Chúng ta hãy tìm hiểu các loại sơ đồ điều chế.
Thay vì viết về các sơ đồ điều chế và loại của chúng, tốt hơn là đi qua phân loại được hiển thị bên dưới và đó là sự tự hiểu.
Điều chế tương tự - Nó liên quan đến việc gửi tín hiệu dữ liệu tương tự, với sóng mang tương tự. Ví dụ - Tín hiệu TV hoặc Truyền vô tuyến. Hãy thảo luận về các loại của họ -
Điều chế biên độ (AM) - Quá trình thay đổi biên độ của tín hiệu sóng mang theo biên độ của tín hiệu dữ liệu được gọi là Điều chế biên độ. Điều này có thể được nhìn thấy trong sơ đồ dưới đây -
Điều chế tần số (FM) - Quá trình thay đổi tần số tín hiệu sóng mang theo biên độ của tín hiệu dữ liệu được gọi là Điều chế tần số. Điều này có thể được nhìn thấy trong sơ đồ dưới đây -
Điều chế pha (PM) - Quá trình thay đổi pha của tín hiệu sóng mang theo biên độ của tín hiệu dữ liệu được gọi là Điều chế pha. Điều này có thể được nhìn thấy trong sơ đồ dưới đây
Điều chế kỹ thuật số - Trong Điều chế kỹ thuật số, sóng mang là tín hiệu biên độ rời rạc. Chúng tôi chỉ có 2 cấp độ - cao (logic 1) hoặc thấp (logic thấp). Tương tự như loại tương tự, loại điều chế kỹ thuật số được quyết định bởi sự thay đổi của các tham số sóng mang như biên độ, pha và tần số.
Các loại -
Khóa dịch chuyển ASK hoặc Biên độ - Trong ASK, biên độ của sóng mang thay đổi theo tín hiệu dữ liệu. Vì là điều chế kỹ thuật số, thông tin sẽ có mặt, tức là 1 hoặc vắng mặt, tức là 0. Do đó, nếu dữ liệu có mặt, nó sẽ được biểu diễn dưới dạng 1, nó sẽ được biểu thị là 0. Do đó, nó còn được gọi là tắt keying là tốt.
FSK hoặc Khóa dịch chuyển tần số - Trong FSK, tần số của sóng mang thay đổi theo tín hiệu dữ liệu. Do đó, tần số của sóng mang thay đổi như hình dưới đây -
Phím PSK hoặc Phím shift - Nó còn được gọi là BPSK. Trong PSK, pha của sóng mang thay đổi theo tín hiệu dữ liệu. Do đó, pha của sóng mang thay đổi như hình dưới đây -
Đây là một số kỹ thuật điều chế cơ bản được sử dụng trong Thông tin vô tuyến.
Lưu ý - Ngoài ra, còn tồn tại các kỹ thuật điều chế phức tạp như Khóa mã bổ sung (CCK), Khóa dịch chuyển pha cầu phương (QPSK), MODULATION AMPLITUDE (QAM), HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SPREAD (Quang phổ chuỗi trực tiếp) (FHSS)) vv Tất cả các kỹ thuật này sẽ được thảo luận trong một bài sắp tới.
Phân tích tín hiệu vô tuyến - Chúng ta đã thấy các kỹ thuật điều chế khác nhau, bây giờ hãy phân tích một số tín hiệu vô tuyến để xác định điều chế đang được sử dụng. Nhưng, để phân tích tín hiệu, chúng ta cần một số thiết bị phần cứng để thu tín hiệu máy bộ đàm và một số phần mềm để hiển thị tín hiệu kỹ thuật số trên màn hình. Hãy xem phần cứng và phần mềm nào được sử dụng.
Phần cứng - Một số thiết bị có khả năng chỉ thu / nhận tín hiệu và một số thiết bị có khả năng truyền và nhận tín hiệu. Một thiết bị có thể nhận / thu tín hiệu được gọi là máy thu hoặc RX và thiết bị có thể nhận và truyền tín hiệu được gọi là thu phát hoặc RX / TX. Dưới đây là danh sách các thiết bị cùng với khả năng
0 notes
Photo
Dịch vụ Web thông minh Alive Trống với Elixir, Phoenix và GCP
Bao giờ tự hỏi những gì công nghệ đằng sau các dịch vụ web thông minh Alive Trống không? Dưới đây là các ý chính –
Alive Trốngcác dịch vụ web thông minh ‘s đã được thiết kế bằng ngôn ngữ lập trình Elixir. Các nguồn cung cấp dịch vụ web Alive Trống của bài hát nhịp điệu sắp xếp hoàn toànđược xây dựng từ nhiều bản chụp dài dạng âm thanh của trống rất tài năng.
Đơn giản chỉ cần đặt, dịch vụ này
Phân tích một yêu cầu web,
Xác định cấu trúc sắp xếp của các ca khúc được yêu cầu,
Tạo ra các kịch bản âm thanh kỹ thuật để ghép lát của âm thanh dài hình thức vào kết quả, và cuối cùng,
Thực thi các kịch bản, cung cấp âm thanh kết quả là sản lượng của dịch vụ.
Trình biên dịch ngôn ngữ như dịch vụ Web
Phần lớn đây là phân tích từ vựng văn bản và thiết kế trình biên dịch kinh điển như mô tả theo dõi là một ngôn ngữ LR1 đơn giản, và các kịch bản âm thanh kỹ thuật đẩy ra được tối ưu hóa với một giai đoạn tối ưu hóa peep lỗ. Bước 3 ở trên, “ Tạo kịch bản âm thanh kỹ thuật“, bổ sung liên quan đến phân tích cú pháp văn bản siêu dữ liệu liên quan đến vị trí của âm thanh dài hình thức của cường độ khác nhau đánh trống, lấp đầy, lấp đầy trước và sau đại học, phá vỡ tiếng trống, đẩy, đếm-ins và kết thúc. Mỗi có nhiều ‘mất’ và các thuật toán áp dụng trọng trong lựa chọn giả ngẫu nhiên. Ban đầu, ngôn ngữ mạnh mẽ trong thao tác văn bản được coi là với các thuật toán đầu prototyped trong trố mắt, nhưng nó trở nên rõ ràng một ngôn ngữ thích hợp cho ồ ạt mở rộng dịch vụ web là cần thiết.
Công nghệ Stack – Phoenix / Elixir / Erlang / Linux / GCP
Đó là đưa tôi đến với Elixir và Phoenix. Elixir là một ngôn ngữ hoàn toàn chức năng, mạnh mẽ trong các cơ sở chế biến văn bản biên dịch vào máy ảo Erlang / OTP. Phoenix là một khung máy chủ web viết bằng Elixir. Elixir / Erlang bao gồm tất cả những ưu điểm của Open Telecom Platform (OTP) – được thiết kế cho khả năng bảo trì và độ tin cậy cực kỳ mong đợi của các nền tảng viễn thông, chẳng hạn như các nhiệm vụ giám sát và tại chức cập nhật module. Chúng tôi đã tổ chức này trên các máy chủ Linux trên Google Cloud Platform (GCP) sử dụng một cụm khả năng mở rộng của Google Tính VM và Cloud Storage của Google.
Năng động, Lập trình – Một tăng hiệu suất
Các giải pháp lập trình thúc đẩy Programming độngở nhiều nơi. Năng động, Lập trình là nơi mà một vấn đề là (đệ quy) bị phân hủy thành nhiều tiểu vấn đề và nơi tiểu vấn đề có thể xảy ra được trùng với những lần trước. Nếu một phụ vấn đề là một bản sao, không có nhu cầu để giải quyết nó một lần nữa, chỉ cần sử dụng các kết quả trước đó. Một bộ nhớ cache của các kết quả cho phép các thuật toán để luôn luôn kiểm tra bộ nhớ cache đầu tiên trước khi giải quyết các vấn đề phụ. Kỹ thuật này đã được sử dụng trên nhiều cấp độ trong giải pháp. Dữ liệu cấu trúc Elixir của tỏ ra rất có sức chứa với đơn giản Elixir Bản đồ sử dụng như bộ nhớ đệm. Đo hiệu suất cho thấy sự cải thiện 60% trung bình trong sử dụng CPU và thời gian hoàn thành với các cache được triển khai.
Một số khu vực mà triển khai lưu trữ là
Ở cấp độ cao nhất, dẫn đến các tập tin âm thanh riêng của mình được lưu trữ,
Việc tạo ra lát âm thanh, parameterised theo loại và thời gian yêu cầu của họ,
Việc lựa chọn giả ngẫu nhiên của các trường hợp của âm thanh từ một nhóm các lựa chọn thay thế trọng – đây lựa chọn thông qua được sử dụng làm đầu vào cho thuật toán cũng
Thiết kế Caveat – Google Drive
Một thiết kế ban đầu có các track âm thanh kết quả được lưu trữ trên Google Drive với các phản ứng máy chủ web là một chuyển hướng đến tập tin lưu trữ. Giải pháp này đã được hấp dẫn bởi vì nó thừa hưởng rất trưởng thành, khả năng mở rộng và hiệu quả chi phí của Google Drive. Tuy nhiên, nó đã chứng minh problematical với Google Drive nhanh chóng áp dụng một thống đốc dưới một lượng khá nhỏ của tải. Hóa ra Google Drive là không phù hợp cho loại hình dịch vụ này. Nếu tất cả các yêu cầu ổ đĩa đến từ các dịch vụ web, throttling được áp dụng mà giới hạn dịch vụ. Ngoài ra, nó rất khó để cung cấp URL Google Drive cho các khách hàng trong một cách mà sẽ chắc chắn không dẫn đến yêu cầu xác thực. Google lưu trữ cuối cùng đã được sử dụng ở vị trí của Google Drive.
Tóm tắt thông tin – một công nghệ đống lớn
Elixir chứng tỏ cả hai hoàn toàn phù hợp cho dự án này và một niềm vui thực sự làm việc. Các dụng cụ xung quanh ngôn ngữ là trưởng thành và phù hợp với mục đích, nền tảng OTP là giải pháp tốt nhất cho độ tin cậy và khả năng bảo trì và các hạn chếcủa một ngôn ngữ hoàn toàn chức năng chứng minh được nhiều hơn một lợi ích hơn so với một giới hạn. Ít thực sự có thể được nhiều hơn với thiết kế ngôn ngữ lập trình. Nền tảng đám mây của Google làm cho vận hành cơ sở hạ tầng, giám sát và bảo trì trở nên dễ dàng hơn nhiều so với đối phó với phần cứng vật lý. GCP bộ công cụ đã trưởng thành và các cơ sở được mở rộng. Chúng tôi muốn giới thiệu đầy đủ các công nghệ stack Phoenix / Elixir / GCP cho việc phát triển và triển khai, dịch vụ web phức tạp nhiệm vụ quan trọng.
Tracks bài hát Nhịp điệu
Tracks bài hát Nhịp điệu
Sông Nhịp điệu Tracks là một loại mới của nhạc đệm cấu tạo hoàn toàn ủng hộ nhịp nhàng (không giai điệu hay hòa) sắp xếp để các hình thức âm nhạc của bài hát – đó là “songform”. Những bài hát được biểu diễn hoàn chỉnh như một nhận được từ một tay trống chuyên nghiệp. Họ có một số-in, phần giới thiệu, hợp xướng và kết thúc đặc trưng, đóng khung bởi lấp đầy cho thấy nơi phần bắt đầu và kết thúc. Ngay cả cầu âm nhạc và dàn hợp xướng giữa có cường độ cao hơn, nơi phù hợp với phong cách. Mọi thứ được giữ đơn giản bằng cách làm đi với giao diện cải biên truyền thống. Người ta có thể chọn một ca khúc trong dưới 30 giây – dưới 15 giây một lần người ta có hang của nó.
Máy nghe nhạc của App có điều chỉnh tiến độ và một cơ sở thiết lập trình tự các bài hát cho buổi biểu diễn của bạn hoặc phiên mứt. Đó là cho các nhạc sĩ của tất cả các khả năng. Nhạc công mới sử dụng App để cung cấp một đệm các bài hát. Họ nhận được một nhịp điệu mà là cảm để họ học hỏi để giữ thời gian, nhận được vào các đường rãnh và nội hóa cấu trúc âm nhạc của bài hát – Tất cả điều này trong khi thưởng thức giai điệu hấp dẫn và đầy cảm hứng. Nhạc sĩ gigging danh mục sự ủng hộ của họ vào setlists và sử dụng nó để hướng dẫn thực hiện. Có phẩm chất ủng hộ nhịp nhàng, với một cơ sở setlist và máy nghe nhạc của một nhạc sĩ, tất cả trong một ứng dụng rất thuận tiện người ta tìm thấy chính mình bằng sự ủng hộ nhịp điệu này ngày càng nhiều.
Sông Nhịp điệu Tracks thật sự chất lượng cao ủng hộ nhịp nhàng đó là thuận tiện để lựa chọn và chơi. Bạn sẽ không cảm thấy mệt mỏi của những ca khúc ủng hộ. Bạn sẽ không phải trình tự gì cả. Bạn sẽ thấy rằng giao diện người dùng máy nghe nhạc và setlist của khuyến khích tiếp tục sử dụng. Bạn sẽ nhận được đánh giá cao dưới hình thức bài hát của bạn hơn và bạn có thể bao gồm những bài hát thành đĩa đơn và album riêng phiên bản của bạn. Không được đưa ra bởi kinh nghiệm với Apps trống di động khác. Sông Nhịp điệu Tracks là một cái gì đó khác nhau.
Cho dù bạn đang học một giai điệu mới, kẹt giấy gigging hoặc cắt album mới nhất của mình, điều này Sông Nhịp điệu Tracks cung cấp một giải pháp.
Kiểm tra mẫu của âm thanh tại trang mẫu Alive Trống của
Hãy kiểm tra những bài viết này từ Alive Trống mà cung cấp cho những hiểu biết sâu hơn vào suy nghĩ đằng sau những sản phẩm,
“ Làm thế nào để thực hành, sau đó làm thế nào để mứt”
“ Khi làm việc trên nhịp điệu của bạn? ”
“ Tại sao songform với bài hát nhịp điệu? ”
Tải Sông Nhịp điệu Tracks App trên Apple App Store
Hãy thử Alive Trống của ứng dụng samplers để lấy mẫu trước đây sắp xếp các bài hát giai điệu phổ biến. Đó là sau đó dễ dàng để sử dụng ứng dụng để điều chỉnh các yêu cầu của thực tiễn và hiệu suất của bạn. Tất cả các ứng dụng sampler đều giống nhau Sông Nhịp điệu Tracks ứng dụng nhưng với những bài hát mẫu bao gồm.
Jazz và Blues Sampler
Afro-Cuba Sampler
Country Music Sampler
Ngoài ra công bố trên Medium.
0 notes
Text
Kính hiển vi soi ngược IX73 - Olympus
Model: IX73 Hiệu: Olympus - Nhật Tên tiếng Anh: IX73 Inverted Microscope (The Inverted Microscope System for Advanced Live Cell Imaging) - OLYMPUS Kính hiển vi soi ngược IX73 - OLYMPUS Hệ thống kính hiển vi đảo ngược IX73 thiết lập các tiêu chuẩn mới trong hình ảnh tế bào sống tiên tiến với khung nhỏ gọn, hiệu suất quang học vượt trội và tính linh hoạt đặc biệt. Tùy chọn được mã hóa bằng tay hoặc bán động cơ cho phép kết hợp nhiều thành phần. IX73 có sẵn dưới dạng hệ thống một tầng với giai đoạn thấp, tiện dụng hoặc là hệ thống hai tầng với khả năng mở rộng bổ sung. Cả hai đều cung cấp khả năng thực hiện vô số ứng dụng hình ảnh, từ hình ảnh huỳnh quang tiên tiến nhanh và các kỹ thuật đòi hỏi khác đến kiểm tra và tài liệu thông thường. Seri IX73 của Olympus là dòng kính soi ngược điều khiển tự động/ bằng tay được thiết kế cho các ứng dụng trong các phòng thí nghiệm nuôi cấy tế bào ( tế bào gốc, thụ tinh trong ống nghiệm, chuyển Gen…) Được thiết kế theo kiểu modul cho phép các hệ thống ứng dụng linh hoạt và nâng cấp trong tương lai Các kỹ thuật hiển vi thực hiện: Trường sáng, nền đen, huỳnh quang, DIC, phản pha, RC Kính hiển vi vi thao tác dùng cho ứng dụng IVF, ICSI, chuyển gen…khi gắn với bộ phận vi tiêm vi thao tác của Hãng Narishige Trên thân kính có từ 1-3 cổng gắn với camera kỹ thuật số truyền hình ảnh ra màn hình Hệ thống chiêu sáng đèn Halogen 12V 100W hoặc đèn LED Mâm gắn vật kính 06 vị trí với cấu trúc chịu nước trong điều kiện nuôi cấy tế bào trên kính IX73 lý tưởng cho ứng dụng nghiên cứu tế bào sống và ICSI. Có thể điều khiển bán tự động
Thông số kỹ thuật
Phương pháp quan sát Huỳnh quang (Kích thích màu xanh / xanh) ✓ Huỳnh quang (cực tím kích thích) ✓ Tương phản giao thoa khác biệt (DIC) ✓ Tương phản giao thoa IR ✓ Tương phản pha ✓ Tương phản nhẹ nhõm ✓ Ánh sáng phân cực đơn giản ✓ Vùng sáng ✓ Cánh đồng tối tăm ✓ Thu phóng Cơ giới Không Đèn chiếu sáng Đèn chiếu sáng Köhler truyền Đèn LED ✓ Bóng đèn halogen 100 W Đèn huỳnh quang Đèn Hg 100 W Đèn xenon 75 W Hướng dẫn ánh sáng ✓ Thay đổi độ phóng đại trung gian Terret bằng tay ✓ Mũi quay Cơ giới 6 vị trí Hướng dẫn sử dụng Mã hóa 6 vị trí Sân khấu Cơ khí Giai đoạn đồng bằng ✓ Giai đoạn cơ học IX3-SVR với tay cầm bên phải X: 114 mm, Y: 75 mm Giai đoạn cơ khí GX-SVR cho GX X: 50 mm, Y: 50 mm Giai đoạn trượt IX2-GS ✓ Giai đoạn xử lý linh hoạt bên phải GX-SFR ✓ Bình ngưng Cơ giới Bình ngưng NA 0,55 / WD 26,2mm Hướng dẫn sử dụng Bình ngưng Khô: NA 0,9 / WD 1,5 mm, Dầu: NA 1,4 / WD 0,63 mm (1,25 X - 100 X) Thiết bị ngưng tụ khoảng cách xa NA 0,55 / WD 27 mm Mid Long Khoảng cách làm việc ngưng tụ NA 0,5 / WD 45 mm Thiết bị ngưng tụ khoảng cách siêu dài NA 0,3 / WD 73,3 mm Ống quan sát Trường rộng (FN 22) Ống nhòm ✓ Nghiêng ống nhòm ✓ Ba mắt ✓ Ba mắt cho hồng ngoại ✓ Kích thước 323 (W) x 475 (D) x 656 (H) mm (Cấu hình tiêu chuẩn 1 tầng) Cân nặng 35 kg (Cấu hình tiêu chuẩn 1 tầng) Môi trường hoạt động Sử dụng trong nhà Nhiệt độ môi trường 5 - 40 CC (41 - 104 FF) Độ ẩm tương đối tối đa 80% cho nhiệt độ lên tới 31 ºC (88 ºF), giảm tuyến tính qua 70% ở 34 ºC (93 ºF), 60% ở 37 ºC (99 ºF), đến độ ẩm tương đối 50% ở 40 ºC (104 ºF) Cung cấp biến động điện áp ± 10%
Tính năng, đặc điểm
Có thể mở rộng để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu ngày càng tăng IX73 bán động cơ được thiết kế để đáp ứng nhiều nhu cầu nghiên cứu. Với hai tùy chọn boong và các mô-đun bổ sung cho chức năng mở rộng, IX73 hoàn toàn phù hợp với môi trường nghiên cứu thay đổi. IX73: Hệ thống hai tầng Hệ thống hai tầng mô-đun IX73 có thể được kết hợp với các đơn vị được mã hóa hoặc cơ giới để có thể mở rộng tối đa. IX73: Hệ thống một tầng Một kính hiển vi được thiết kế với sự nhấn mạnh vào hiệu quả. Lý tưởng cho tài liệu, kiểm tra thường xuyên và các nhiệm vụ khác. Hình ảnh độ phân giải cao đáng tin cậy, rõ ràng và tươi sáng Quang học điều chỉnh vô cực Olympus UIS2 đảm bảo độ truyền quang cao với nhiều mục tiêu. Quang học UIS2 có tính năng hiệu chỉnh màu sắc rộng và cho phép hình ảnh chính có độ phân giải cao, S / N cao bất kể phương pháp quan sát. Trường nhìn rộng và hệ thống thấu kính Fly-Eye cung cấp hình ảnh huỳnh quang đồng đều và cho phép sử dụng máy ảnh sCMOS với cảm biến lớn. Chất lượng hình ảnh tuyệt vời Mục tiêu Apochromatic cho phép quan sát độ tương phản pha huỳnh quang và độ phân giải cao Các mục tiêu sắc độ tương phản pha (UPLSAPO100XOPH, PLAPON60XOPH) cho phép hình ảnh có độ chính xác cao không bị dịch chuyển hình ảnh, ngay cả khi quan sát tương phản pha và huỳnh quang đồng thời. Điều này giúp loại bỏ sự cần thiết phải thay đổi mục tiêu khi chuyển đổi phương pháp quan sát. Mục tiêu Silicone * Cho phép quan sát độ phân giải cao vào sâu trong các tế bào sống Olympus cung cấp ba mục tiêu ngâm silicon cao NA: UPLSAPO30XS, UPLSAPO40XS và UPLSAPO60XS. Chỉ số khúc xạ của dầu silicon (Chỉ số khúc xạ: ne≈1,40) gần bằng với mô sống (Chỉ số khúc xạ: ne≈1,38), cho phép quan sát độ phân giải cao sâu bên trong mô sống với quang sai hình cầu tối thiểu gây ra bởi sự không khớp của chỉ số khúc xạ. Dầu silicon không bị khô hoặc cứng, do đó không bao giờ cần phải đọc dầu, làm cho nó trở nên lý tưởng cho các quan sát thời gian trôi đi kéo dài. * Sử dụng dầu silicon chuyên dụng. Mục tiêu đặc biệt có sẵn cho iPS / ES và Quan sát tế bào nổi Mục tiêu tương phản pha NA cao (UCPLFLN20XPH) này đặc biệt phù hợp để quan sát bằng đĩa nhựa. Nó cho phép quan sát độ phân giải cao của quá trình tăng sinh tế bào và mang lại độ tương phản được cải thiện trên một khu vực rộng. Ánh sáng huỳnh quang đồng đều Đèn chiếu sáng huỳnh quang (IX3-RFALFE) kết hợp hệ thống thấu kính Fly-Eye để phân phối ánh sáng đều. Điều này cung cấp ánh sáng và thậm chí chiếu sáng cho toàn bộ trường, bao gồm cả ngoại vi của trường thị giác. Các đơn vị gương huỳnh quang S / N cao để phát hiện tín hiệu hiệu quả Tất cả các đơn vị gương huỳnh quang đều có các bộ lọc được xử lý bằng lớp phủ được phát triển đặc biệt để giảm thiểu tiếng ồn bằng cách hấp thụ hơn 99% ánh sáng đi lạc. Hiệu suất vượt trội và độ truyền qua cao của các bộ gương đảm bảo phát hiện tín hiệu huỳnh quang hiệu quả. Điều khiển kính hiển vi trực quan và công thái học Điều khiển thông minh Chuyển đổi phương thức quan sát chỉ bằng một cú chạm Một công tắc tay có sẵn cho IX73 với khả năng lập trình các quy trình quan sát và một loạt các chức năng khác như các phím mềm của bảng cảm ứng. Cấu hình kính hiển vi được lưu trữ (Olympus cellSens) Hệ thống lưu cấu hình kính hiển vi cùng với dữ liệu hình ảnh bằng cách kết hợp đọc vị trí của đơn vị cơ giới và mã hóa. Với hệ thống tiên tiến này, một loạt các cài đặt có thể được gọi lại để tạo lại các điều kiện hình ảnh mong muốn, từ đó tạo ra một hệ thống hình ảnh cao cấp có khả năng tái tạo cao và dễ sử dụng. Chụp ảnh đa chiều (Olympus cellSens) Trình quản lý quy trình trong cellSens giúp bạn dễ dàng chụp ảnh nhiều màu và mất thời gian. Có thể thu thập hình ảnh tự động thông qua điều khiển thiết bị cơ giới; điều khiển thiết bị liền mạch đã được tích hợp vào gói hình ảnh cellSens. Phát hiện đối tượng tự động để đo lường và phân loại (Olympus cellSens) Giải pháp Count & Đo bổ sung phát hiện đối tượng dựa trên ngưỡng hiệu quả và chính xác để đếm hạt nhân tự động, cũng như phân loại. Có thể mở rộng thêm các phép đo thủ công trong cellSens bằng Giải pháp Đếm & Đo. Dễ dàng thực hiện đo lường và phân loại đối tượng tự động trong giao diện tương tác nơi các đối tượng được nhận dạng luôn được liên kết với các phép đo của chúng. Kết quả có thể được xuất thuận tiện sang Microsoft Excel để phân tích thêm. Thiết kế thân thiện với người vận hành Theo dõi mượt mà ở độ phóng đại cao Giai đoạn thủ công IX3-SVR có hệ thống định vị mượt mà cho phép theo dõi các tế bào dễ dàng, ngay cả ở độ phóng đại cao. Người dùng có thể đặt giới hạn vị trí quan sát để cố định giai đoạn, đảm bảo rằng vị trí quan sát được duy trì trong các hoạt động như ứng dụng thuốc thử, ngay cả khi giai đoạn vô tình chạm vào. Cũng có thể loại bỏ các món ăn 35mm khỏi sân khấu, đặt chúng vào lồng ấp và đưa chúng trở lại vị trí chính xác được xác định trước đó. Dễ dàng đạt được chiếu sáng Koehler Thiết bị ngưng tụ có thể được di chuyển và dễ dàng đặt lại thành Koehler Illumination bằng cách sử dụng khóa và nút điều khiển có vị trí thuận tiện. Khung xây dựng ngăn chặn ô nhiễm hệ thống quang Một khay bắt dưới ống tai ngăn ngừa thiệt hại cho kính hiển vi thường xuyên do nhiễm bẩn thông qua chất lỏng bị đổ và đơn giản hóa việc bảo trì. Các mô-đun hoán đổi cho nhau cung cấp các tùy chọn hình ảnh linh hoạt Một loạt các đơn vị có sẵn cho hệ thống kính hiển vi Olympus IX3, mang lại khả năng sử dụng nâng cao cho mọi thứ, từ quan sát thông thường đến hình ảnh cao cấp. Việc chèn đơn giản giống như cassette vào boong giúp dễ dàng lắp các tháp gương huỳnh quang, cổng bên phải, bộ đổi mag, đèn chiếu sáng epi và các thiết bị khác. Khung mở lớn cho phép bánh xe lọc phát xạ cơ giới được lắp trong không gian vô cực của kính hiển vi. Điều này giúp loại bỏ sự thay đổi hình ảnh giữa các kênh và cho phép thị kính nhìn thấy những gì máy ảnh phát hiện. Đơn vị sàn / Đơn vị tốc độ cao Tháp pháo gương huỳnh quang cơ giới (IX3-RFACA) Một tháp pháo không nhấp có thể được trang bị tới 8 đơn vị gương và mang lại khả năng xoay khối nhanh, mượt mà. Tháp pháo có thể chứa cả hai bộ lọc đường kính 25 mm và 32mm, có thể dễ dàng lắp và tháo mà không cần dụng cụ. Cổng bên phải bằng tay với ngàm C (IX3-RSPC) Các cổng bên phải được trang bị C-mount có thể được trang bị tối đa hai đơn vị gương, cho phép các ứng dụng tiên tiến như hình ảnh phân tách. Bộ thay đổi độ phóng đại trung gian được mã hóa (IX3-CAS) Độ phóng đại có thể dễ dàng thay đổi giữa 1x, 1.6x và 2x bằng cách điều chỉnh cần gạt. Vì hệ thống được mã hóa, thông tin về độ phóng đại trung gian được lưu với dữ liệu hình ảnh. Bánh xe và cửa chớp có động cơ lọc nhanh Với bánh xe bộ lọc Olympus, người dùng có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các bộ lọc trong một phần nghìn giây. Cửa chớp Olympus hoạt động thậm chí nhanh hơn. IX73 có khả năng điều khiển tới sáu bánh xe lọc và bốn cửa chớp, do đó cho phép chụp ảnh đa phương thức phức tạp. Hệ thống huỳnh quang Đèn chiếu sáng huỳnh quang dành riêng cho ứng dụng Có một đèn chiếu sáng phù hợp nhất cho mỗi ứng dụng. Đèn chiếu sáng huỳnh quang hình chữ L với hệ thống thấu kính Fly-Eye (IX3-RFALFE) cung cấp ánh sáng, thậm chí chiếu sáng mà không cần điều chỉnh. Đèn chiếu sáng huỳnh quang hình chữ L tiêu chuẩn (IX3-RFAL) có hiệu quả về chi phí và được trang bị cả màng chắn mống mắt trường và khẩu độ. Đèn chiếu sáng huỳnh quang thẳng (IX3-RFA) là lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi ánh sáng kích thích mạnh. Một loạt các nguồn ánh sáng cũng có sẵn, bao gồm các đơn vị gắn trên đỉnh và khung (thủy ngân và xenon). Đèn thủy ngân 130W tuổi thọ cao (U-HGLGPS) Nguồn sáng huỳnh quang U-HGLGPS mang lại ánh sáng rực rỡ, thậm chí chiếu sáng và có tuổi thọ cao, lò đốt thủy ngân 2.000 giờ (tuổi thọ trung bình). Thiết bị không cần bảo trì và không yêu cầu điều chỉnh định tâm. Một hướng dẫn ánh sáng lỏng ngăn chặn truyền nhiệt đến các mẫu, do đó cho phép quan sát mở rộng được thực hiện mà không cần quan tâm. Đo cường độ ánh sáng kích thích để có khả năng tái tạo cao trong bộ chuyển đổi hình ảnh cho máy đo bức xạ kích thích / IX3-EXMAD * Olympus hiện cung cấp bộ chuyển đổi cho đồng hồ đo điện có thể đo trực tiếp cường độ ánh sáng kích thích trên một đơn vị diện tích bề mặt của mẫu, cũng như cung cấp phần mềm hiển thị bức xạ. Hiển thị kết quả đo trên màn hình và ghi lại dữ liệu, loại bỏ sự cần thiết phải tính toán tốn nhiều công sức. Điều này giúp có thể kiểm tra cường độ ánh sáng kích thích trước khi bắt đầu một thí nghiệm, nâng cao độ tin cậy của các thí nghiệm. Dữ liệu cũng có thể dễ dàng chia sẻ. * Thiết bị này dựa trên sự phát triển kỹ thuật tại Trung tâm Hợp tác RIKEN BSI-Olympus. Đơn vị cơ giới / Đơn vị mã hóa Cách tiết kiệm chi phí để nâng cấp lên kính hiển vi cơ giới Một loạt các đơn vị cơ giới và mã hóa có sẵn, bao gồm một tháp pháo gương huỳnh quang cơ giới 8 vị trí, một tháp pháo gương huỳnh quang được mã hóa, một đầu mũi 6 động cơ, một đầu mũi 6 mã hóa, một bộ ngưng tụ khoảng cách làm việc dài bánh xe và cửa chớp. Read the full article
0 notes